Nhận biết bằng phương pháp hóa học 6 khí : H2, CO2, HCl, Cl2, CO, O2
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau a) Cl2, HCl ,O2 b)CO2 ,CL2,CO ,H2 c)Co2, So2, O2, NH3
a) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không đổi màu: Oxi
b) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ: CO2
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không hiện tượng: CO
c)
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Hóa xanh: NH3
+) Không đổi màu: Oxi
+) Hóa đỏ: CO2 và SO2
- Sục 2 khí còn lại qua dd Brom
+) Dung dịch Brom nhạt màu: SO2
PTHH: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+) Không hiện tượng: CO2
Nhận biết bằng phương pháp hóa học khí Cl2, Hcl, O2, H2
NHẬN BIẾT MỘT SỐ KHÍ Ví dụ: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí sau: a) Cl2, O2, HCl, N2 - Dùng quì tím ẩm: + Nhận được Clo (do quì tím mất màu) + Nhận được HCl (do quì tím hoá đỏ) - Dùng que đốm còn tàn đỏ: + Nhận được O2 (do que đốm bùng cháy) + Nhận được N2 (que đốm tắt) b) O2, O3, SO2, CO2 - Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 (do làm mất màu dd Br2) SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 - Dùng nước vôi trong (dd ca (OH)2): nhận được CO2 (làm đục nước vôi trong) CO2 + Ca (OH)2 -> CaCO3...
k mik nha bn
Nhận biết bằng phương pháp hóa học khí Cl2, Hcl, O2, H2
Ta bỏ quỳ tím ẩm :
- quỳ tím chuyển màu đỏ :HCl
- quỳ tím chuyển màu sau đó mất màu là Cl2
- còn lại là O2, H2
Sau đó ta cho tàn đóm còn đỏ :
- Tàn đóm bùng cháy là O2
- Ko hiện tượng là H2
Cl2+H2O->HCl+HClO
Có 4 lọ đựng 4 chất khí riêng biệt : H2, Cl2, O2 và HCl, hãy giới thiệu cách nhận biết từng chất khí đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào:
- mẫu thử nào chuyển màu đỏ là $HCl$
- mẫu thử nào chuyển màu hồng rồi mất màu là $Cl_2$
$Cl_2 + H_2O \rightleftharpoons HCl + HClO$
Nung nóng hai mẫu thử còn lại với $Cu$ ở nhiệt độ cao :
- mẫu thử nào chuyển từ màu nâu đỏ sang đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $H_2$
Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí:
a. C2H2, CO2, C2H4
b. CO2, Cl2, CO, H2.
a)
Ta cho chất khí sực qua `Br_2`
`-Br_2 mất màu nhanh là C_2H_2`
`-Br_2 mất màu từ từ :C_2H_4`
-Còn lại là `CO_2`,
`C_2H_2+Br_2->C_2H_2Br_4`
`C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2`
b)
Ta đốt khí sau đó ta nhỏ nước vào những bình thu đc khí vừa cháy , nhỏ quỳ tím :
-Khí cháy ,màu xanh đôi khi nổ nhỏ :H2
-Khí cháy , màu xanh :CO
-Khí không cháy , nhưng có màu vàng hắc , làm quỳ mất màu :Cl2
-Khí không cháy :CO2
`2H_2+O_2->2H_2O`(to)
`2CO+O_2->2CO_2`(to)
`Cl_2+H_2O->HCl+HClO`
Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học
a) các dd H2so4. NaOH. NaCl. Na2co3.
b) các dd. AgNo. Nách. Fecl2. HCl.
C) các chất khí co2. Cl2. O2. Hcl
a) Dùng quỳ tím và dung dd HCl
b) Dùng quỳ tím, dd HCl và dd NaOH
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí O2, H2, CO2, CO đựng trong 4 bình riêng biệt. viết phương trình phản ứng
Dẫn các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Vẩn đục : CO2
Cho tàn que đóm đỏ lần lượt vào từng lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CO
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
Cho tàn đóm đỏ vào 4 bình đựng 4 khí O2,H2,CO2 và CO
Bình nào thấy tàn đóm bùng cháy → bình chứa khí O2 và còn lại 3 bình là H2, CO2, CO
Cho 3 khí còn lại qua dung dịch đựng Ca(OH)2
Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Không có hiện tượng là H2, CO
Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng CuO dư, sau đó dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2
Bình nào có kết tủa trắng → Khí CO
CO + CuO → Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Bình không có hiện tượng → khí H2
H2 + CuO → Cu + H2O
-cho que diêm còn tàn vào bốn bình
+ bình làm cho que diêm tàn cháy là oxi
- Cho nước vôi trong vào ba bình còn lại, bình nào làm đục nước vôi trong là CO2
- Cho 2 bình còn lại qua CuO nung đỏ bình nào làm CuO màu đen thành đỏ thì là H2
-Bình còn lại là CO
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí sau:
a) CO, CH4, C2H2
b) Cl2, CO2, C2H4
c) CH4, H2, C2H2
a, Dẫn CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> CO
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> Cl2, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> Cl2
c, Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H2
- Br2 không mất màu -> CH4
a) Nhận biết chất khí dựng riêng biệt trong các bình bằng phương pháp hóa học H2, O2 và CO2.
b)Nhận biết các dung dịch dựng riêng biệt trong các lọ bằng phương pháp hóa học HCL,NaOH, NaCl
c)Nhận biết các chất rắn dựng riêng biệt trong các lọ bằng phương pháp hóa học P2O5, K2O, NaOH,MgO
a) Dẫn các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Vẫn đục : CO2
Cho tàn que đóm đỏ lần lượt vào từng lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt : H2
b) - Dùng quỳ tím
+ Hóa đỏ: HCl
+ Hóa xanh: NaOH
+ Không đổi màu: NaCl
Nhận biết 3 khí O2, H2, CO2 bằng phương pháp hóa học
- Dẫn từng khí qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2.