1.Hãy kể tên một số đại diện ngành ruột khoang và đặc điểm của mỗi đại diện
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Kể tên 5 đại diện của ngành ruột khoang và thân mềm. Các đại diện đó có những đặc điểm nào giống nhau
ruột khoang:thủy tức
thân mềm:mực
đặc điểm chung:đều có chất làm tê liệt đôi phương trong xúc tua
5 đại diện của ngành ruột khoang:
-thủy tức,sứa,hải quỳ,san hô,....
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn. + Sống dị dưỡng. + Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai. +Ruột dạng cuối
5 đại diện của thân mềm
- Các ngành đại diện thân mềm: ống bươu vàng, ốc sên, mực, trai sông, ốc vặn, ốc hút, ốc gạo,..
Đặc điểm chung của ngành thân mềm là:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hóa phân hóa và có cơ quan di chuyển đơn giản.
Trong các loài sau: ốc sên, mực, sò, tôm; Tôm không thuộc ngành thân mềm, vì chúng không có các đặc điểm chung của ngành Thân mềm :Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, Có khoang áo phát triển, Hệ tiêu hóa phân hóa và có cơ quan di chuyển đơn giản.
Câu1: Háy kể tên các động vật của ngành nguyên sinh, đặc điểm chung và vai trod thực tiễn của ngành
Câu 2: Kể tên cá đại diện của ngành ruột khoang? Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành
Câu 3: Hãy nêu vòng đời của sán lá gan
Câu 4: Hãy nêu một số đại diện của ngành giun tròn, con đường xâm nhập của các đại diện đó
Câu 5: Hãy nêu tác dụng của giun đất đối với cây trồng
Làm nhanh hộ tui nha!
Câu 3:
Vòng đời của sán lá gan khá phức tạp. Đầu tiên ấu trùng trứng sán lá gan được thải ra ngoài theo đường phân trâu, bò... Khi gặp môi trường nước ấu trùng sẽ nở ra, xâm nhập vào vật chủ trung gian là ốc nước ngọt có tên khoa học là Limnea Truneatula. Sau đó ấu trùng này thoát ra ngoài chuyển thành trạng thái ấu trùng có tên khoa học là Fasciola gigantica. Chúng sẽ bám vào các cây rau (ví dụ rau ngổ, rau cải xoong, rau muống, rau cần,...) Những loại rau này nếu người ăn không rửa sạch, nấu chín thì sẽ có nguy cơ bị nhiễm ấu trùng sán lá gan lớn.Kể tên các đại diện của ngành ruột khoang và chỉ rõ môi trường sống của các đại diện ngành ruột khoang?
Tên một số đại diện ngành ruột khoang : thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ....
Môi trường sống:
+ thủy tức : sống ở các vùng nước ngọt như ao tù, hồ, đầm, đìa.
+sứa: ở biển nơi nước mặn
+ san hô :ở biển
+ hải quỳ: ở biển và ở rất nhiều nơi từ độ sâu bùn lầy của biển, đến cá ngựa, xác tàu và các rạn san hô ngoài khơi. Một số thậm chí gắn liền với các sinh vật sống khác.
1. Giải thích tên gọi của ngành Ruột khoang? Căn cứ vào đặc điểm nào (cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản) mà thủy tức được xếp vào ngành Ruột khoang?
2. Kể thêm các đại diện khác của ngành Ruột khoang (khác thủy tức)?
1 Có tên gọi là ngành ruột khoang vì: Chúng có ruột dạng túi
2 - Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bắng tế bào gai
- Ruột dạng túi
- Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng
3- San hô
-Sứa
-Hải quỳ
kể tên 1 số loài đại diện của ngành ruột khoang
Tên một số đại diện ngành ruột khoang : thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ....
Môi trường sống:
+ thủy tức : sống ở các vùng nước ngọt như ao tù, hồ, đầm, đìa.
+sứa: ở biển nơi nước mặn
+ san hô :ở biển
+ hải quỳ: ở biển và ở rất nhiều nơi từ độ sâu bùn lầy của biển, đến cá ngựa, xác tàu và các rạn san hô ngoài khơi. Một số thậm chí gắn liền với các sinh vật sống khác.
kể tên 1 số loài đại diện của ngành ruột khoang
tick nhé
Câu 1. Trình bày đặc điểm di chuyển các đại diện ngành động vật nguyên sinh.
Câu 2. Ngành ruột khoang có lối sống như thế nào? Cho ví dụ về các đại diện.
Câu 3. Hãy nêu một số ví dụ về vai trò của ngành ruột khoang
Câu 4. Nêu tên các loại giun kí sinh và tác hại của chúng đối với các sinh vật.
Câu 5. Hãy nêu đặc điểm giúp sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh và đặc điểm chung của ngành giun tròn.
Câu 6. Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của giun đất. Hãy kể tên 1 số đại diện của ngành Giun đốt.
Câu 7. Nêu hình dáng và cấu tạo của trai sông. Hãy giải thích ý nghĩa của việc ấu trùng trai bám vào cá.
Câu 8. - Nêu cấu tạo ngoài của nhện nhà? Trình bày quá trình nhện chăng lưới và bắt mồi.
- Kể tên các đại diện của lớp hình nhện.
Câu 9. Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông? Kể tên một số loài giáp xác có lợi và một số loài giáp xác có hại.
Câu 10. Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Câu 11. Trình bày sự đa dạng của lớp Sâu bọ, số lượng loài của lớp sâu bọ? Hãy kể tên các loài sâu bọ có lợi và có hại, nêu rõ lợi ích và tác hại của chúng?
Câu 12. Phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Trùng roi thường sống ở đâu?
A. Trong các cơ thể động vật.
B. Trong các cơ thể thực vật.
C. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa.
D. Trong nước biển.
Câu 2: Trùng kiết lị khác với trùng biến hình ở điểm nào?
A. Có chân giả rất ngắn.
B. Chỉ ăn hồng cầu.
C. Thích nghi cao với đời sống kí sinh.
D. Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả rất ngắn, thích nghi cao với đời sống kí sinh.
Câu 3: Trùng roi xanh di chuyển nhờ:
A. Lông bơi. B. Roi bơi. C. Không có cơ quan di chuyển. D. Chân giả.
Câu 4: Động vật nguyên sinh kí sinh có các đặc điểm:
1. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển.
2. Dinh dưỡng kiểu hoại sinh.
3. Dinh dưỡng kiểu động vật.
4. Sinh sản hữu tính với tốc độ rất nhanh.
5. Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh.
A. 1, 2, 5. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 5: Ngành ruột khoang có vai trò lớn về:
A. Làm thực phẩm. B. Làm cảnh quan đẹp.
C. Cảnh quan đẹp và có vai trò sinh thái D. Làm thuốc chữa bệnh
Câu 6: Thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?
A. Vô tính, đơn giản B. Tái sinh
B. Hữu tính D. Mọc chồi và tái sinh, hữu tính
Câu 7: Loài nào sau đây không phải là đại diện của lớp Hình nhện?
A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Con ve bò D. Cua nhện.
Câu 8: Các loài thuộc ngành Ruột khoang thải chất bã ra khỏi cơ thể qua
A. Màng tế bào B. Không bào tiêu hóa
C. Tế bào gai D. Lỗ miệng
Câu 9: Ốc là vật chủ trung gian thường gặp của loài nào?
A. Sán lá gan B. Giun đũa C. Giun móc câu D. Giun chỉ
Câu 10: Nơi kí sinh của giun chỉ là
A. Ruột non B. Ruột già C. Mạch bạch huyết D. Gan, mật.
Câu 11: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.
B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.
C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 12: Bệnh sán lá máu ở người lây truyền bằng con đường nào?
A. Qua con đường ăn uống. B. Qua da. C. Qua hô hấp. D. Qua đường máu
Câu 13: Giun đũa khác giun kim ở điểm:
A. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu | C. Chỉ ký sinh ở 1 vật chủ |
B. Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài | D. Dài 20-25cm, màu hồng, trơn, ánh |
Câu 14: Ốc sên sống ở đâu?
A. Trên cạn B. Nước ngọt C. Nước mặn D. Nước lợ
Câu 15: Ngọc trai được tạo thành từ đại diện nào của ngành Thân mềm?
A. Trai ngọc B. Bạch tuộc C. Sò D. Mực
Câu 16: Mực khi gặp nguy hiểm thì có tập tính gì?
A. Phun mực B. Chạy trốn C. Chui vào vỏ D. Giấu mình
Câu 17: Kiểu dinh dưỡng của trai sông gọi là gì?
A. Thụ động B. Chủ động C. Chủ yếu là chủ động D. Chủ yếu là thụ động
Câu 18: Đâu là ý đúng khi nói về quá trình sinh sản của trai sông?
A. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ → Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai con → Trai trưởng thành
B. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ →Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai trưởng thành
C. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ → Trai con → Trai trưởng thành
D. Trứng → Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai con → Trai trưởng thành
Câu 19: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?
A. Tôm sông, nhện, ve sầu.
B. Kiến, nhện, tôm ở nhờ.
C. Kiến, ong mật, nhện.
D. Ong mật, tôm sông, tôm ở nhờ.
Câu 20: Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị lớn về mặt thực phẩm cho con người?
A. Lớp Đuôi kiếm. B. Lớp Giáp xác.
C. Lớp Hình nhện. D. Lớp Sâu bọ.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng.
D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.
B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.
C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.
D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.
Câu 24: Động vật nào dưới đây không sống ở môi trường nước?
A. Rận nước. B. Cua nhện.
C. Mọt ẩm. D. Tôm hùm.
Câu 25: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Lớp Giáp xác có khoảng … loài.
A. 10 nghìn B. 20 nghìn
C. 30 nghìn D. 40 nghìn
*Trong tự nhiên : Có ý nghĩa về sinh thái đối với biển và đại dương Ví dụ: các rạn san hô,... Làm vẻ đẹp cho tự nhiên: Ví dụ: san hô, sứa, Hai quỳ,.. *Trong đời sống: Trang sức trang trí Ví dụ: san hô, làm hòn non nội bộ,... Là thực phẩm có giá trị: Ví dụ: sữa rô, sứa đến,... Hóa thạch san hô đóng góp phần nghiên cứu địa chất địa tầng Cung cấp nguyên liệu đá vôi: Ví dụ: san hô đá
Tham khảo:
Sán lá Schistosoma mansoni - làm ổ trong não. ...
Ấu trùng ruồi botfly – làm ổ dưới da. ...
Ký sinh trùng Amip - ăn não. ...
Ký sinh trùng Toxoplasma gondii – gây bệnh viêm não toxoplasma. ...
Rệp – hút máu. ...
Giun chỉ Wuchereria – gây bệnh chân voi. ...
Giun lươn Strongyloidiasis stercoralis.
*Trong tự nhiên : Có ý nghĩa về sinh thái đối với biển và đại dương Ví dụ: các rạn san hô,... Làm vẻ đẹp cho tự nhiên: Ví dụ: san hô, sứa, Hai quỳ,.. *Trong đời sống: Trang sức trang trí Ví dụ: san hô, làm hòn non nội bộ,... Là thực phẩm có giá trị: Ví dụ: sữa rô, sứa đến,... Hóa thạch san hô đóng góp phần nghiên cứu địa chất địa tầng Cung cấp nguyên liệu đá vôi: Ví dụ: san hô đá
Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào bảng Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang
- Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành ruột khoang
Bảng. Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
hãy kể tên và nêu vai trò của một số đại diện của nghành ruột khoang?
Nêu Vai trò của ngành ruột khoang(đầy đủ) và kể tên 3 đại diện
Tham khảo
- Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật. - Ngành ruột khoang tạo ra một cảnh quan thiên nhiên vô cùng độc đáo và là điều kiện để phát triển du lịch như đảo san hô vùng nhiệt đới.
Thủy tức , sứa, san hô :...
TK
Trong tự nhiên:
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương: cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.
+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo, là điều kiện để phát triển du lịch: đảo san hô vùng nhiệt đới.
- Đối với đời sống:
+ Là nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí: vòng tay làm bằng san hô.
+ Làm vật liệu xây dựng: san hô đá.
+ Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô.
+ Làm thực phẩm: gỏi sứa.
- Sứa , san hô , hải quỳ
Tham khảo:
-3 tên đại diện ngành ruột khoang : thủy tức, sứa, san hô.
*Vai trò:
- Trong tư nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển
- Đối với đời sống :
+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá