Cho các số thực dương a,b. CM BĐT ;
\(\dfrac{a^2b}{2a^3+b^3}+\dfrac{2}{3}\ge\dfrac{a^2+2ab}{2a^2+b^2}\)
Cho a,b,c là các số thực dương. CM BĐT: \(\frac{a^3}{b}\)+\(\frac{b^3}{c}\)+\(\frac{c^3}{a}\)>= ab + bc + ca
Cho các số thực dương a,b. CM BĐT :
\(\dfrac{2ab}{a+b}+\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}\ge\sqrt{ab}+\dfrac{a+b}{2}\)
BĐT cần chứng minh tương đương :
\(\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}-\sqrt{ab}\ge\dfrac{a+b}{2}-\dfrac{2ab}{a+b}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{a^2+b^2}{2}-ab}{\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}+\sqrt{ab}}\ge\dfrac{\left(a+b\right)^2-4ab}{2\left(a+b\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{\left(a-b\right)^2}{2}}{\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}+\sqrt{ab}}\ge\dfrac{\left(a-b\right)^2}{2\left(a+b\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{\left(a-b\right)^2}{2}}{\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}+\sqrt{ab}}-\dfrac{\left(a-b\right)^2}{2\left(a+b\right)}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\left(\dfrac{\dfrac{1}{2}}{\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}+\sqrt{ab}}-\dfrac{1}{2\left(a+b\right)}\right)\ge0\)
ta phải chứng minh;
\(\dfrac{\dfrac{1}{2}}{\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}+\sqrt{ab}}-\dfrac{1}{2\left(a+b\right)}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{\dfrac{1}{2}}{\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}+\sqrt{ab}}\ge\dfrac{1}{2\left(a+b\right)}\)
\(\Leftrightarrow a+b\ge\sqrt{\dfrac{a^2+b^2}{2}}+\sqrt{ab}\)\(\Leftrightarrow2a+2b-\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}-2\sqrt{ab}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b-\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}\right)+\left(a+b-2\sqrt{ab}\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(a+b\right)^2-2\left(a^2+b^2\right)}{a+b+\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}}+\dfrac{\left(a+b\right)^2-4ab}{a+b+2\sqrt{ab}}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-\left(a-b\right)^2}{a+b+\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}}+\dfrac{\left(a-b\right)^2}{a+b+2\sqrt{ab}}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\left(\dfrac{1}{a+b+2\sqrt{ab}}-\dfrac{1}{a+b+\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}}\right)\ge0\)
ta phải chứng minh
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{a+b+2\sqrt{ab}}-\dfrac{1}{a+b+\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{a+b+2\sqrt{ab}}\ge\dfrac{1}{a+b+\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}}\)
\(\Leftrightarrow a+b+2\sqrt{ab}\le a+b+\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{ab}\le\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\ge0\)
Cho các số thực dương a,b. CM BĐT sau :
\(\dfrac{3a^2+2ab+3b^2}{a+b}\ge2\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}\)
BĐT cần chứng minh tương đương
\(\dfrac{3a^2+2ab+3b^2}{a+b}-2\left(a+b\right)\ge2\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}-2\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a^2-2ab+b^2}{a+b}\ge\dfrac{8\left(a^2+b^2\right)-4\left(a+b\right)^2}{2\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}+2\left(a+b\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(a-b\right)^2}{a+b}\ge\dfrac{2\left(a-b\right)^2}{\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}+a+b}\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\left(\dfrac{1}{a+b}-\dfrac{2}{\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}+a+b}\right)\ge0\)
ta phải chứng minh
\(\dfrac{1}{a+b}-\dfrac{2}{\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}+a+b}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{a+b}\ge\dfrac{2}{\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}+a+b}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}+a+b\ge2\left(a+b\right)\Leftrightarrow\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}\ge a+b\)
\(\Leftrightarrow2\left(a^2+b^2\right)\ge\left(a+b\right)^2\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
=> đpcm
Cho a,b,c là các số dương. CM BĐT \(\dfrac{a^2}{b+c}+\dfrac{b^2}{c+a}+\dfrac{c^2}{a+b}\ge\dfrac{a+b+c}{2}\)
Ủa bài này hỏi rồi hỏi gì nữa?
cho a;b;c là các số thực dương. CMR (a^2/b+c) + (b^2/c+a) + (c^2/a+b) >= (a+b+c)/2 ? (áp dụng BĐT bunhiacopski)
Áp dụng BDT Bunhiacopxki:
\(\left[\left(\sqrt{x+y}\right)^2+\left(\sqrt{y+z}\right)^2+\left(\sqrt{x+z}\right)^2\right]\left[\frac{x^2}{\left(\sqrt{x+y}\right)^2}+\frac{y^2}{\left(\sqrt{y+z}\right)^2}+\frac{z^2}{\left(\sqrt{x+z}\right)^2}\right]\)\(\ge\left(x+y+z\right)^2\)
\(\Leftrightarrow2\left(x+y+z\right)\left(\frac{x^2}{x+y}+\frac{y^2}{y+z}+\frac{z^2}{x+z}\right)\ge\left(x+y+z\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2}{x+y}+\frac{y^2}{y+z}+\frac{z^2}{x+z}\ge\frac{x+y+z}{2}\)
Cho a,b,c là các số thực dương có tổng bằng 1. Tìm GTNN của biểu thức
\(P=\dfrac{a^3}{\sqrt{b^2+3}}+\dfrac{b^3}{\sqrt{c^2+3}}+\dfrac{c^3}{\sqrt{a^2+3}}\)(Chứng minh BĐT dựa vào BĐT Cauchy)
vừa làm trên học24 xong mà ko đưa dc link thôi nhai lại vậy :v
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(\frac{a^3}{\sqrt{b^2+3}}+\frac{a^3}{\sqrt{b^2+3}}+\frac{b^2+3}{7\sqrt{7}}\)
\(\ge3\sqrt[3]{\frac{a^3}{\sqrt{b^2+3}}\cdot\frac{a^3}{\sqrt{b^2+3}}\cdot\frac{b^2+3}{7\sqrt{7}}}=\frac{3a^2}{\sqrt{7}}\)
Tương tự cho 2 BĐT còn lại ta cũng có:
\(\frac{b^3}{\sqrt{c^2+3}}+\frac{b^3}{\sqrt{c^2+3}}+\frac{c^2+3}{7\sqrt{7}}\ge\frac{3b^2}{\sqrt{7}};\frac{c^3}{\sqrt{a^2+3}}+\frac{c^3}{\sqrt{a^2+3}}+\frac{a^2+3}{7\sqrt{7}}\ge\frac{3c^2}{\sqrt{7}}\)
Cộng theo vế 3 BĐT trên ta có:
\(2P+\frac{a^2+b^2+c^2+9}{7\sqrt{7}}\ge\frac{3\left(a^2+b^2+c^2\right)}{\sqrt{7}}\)
\(\Rightarrow P\ge\frac{\frac{\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+9}{7\sqrt{7}}-\frac{3\cdot\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}}{\sqrt{7}}}{2}\ge\frac{\frac{\sqrt{7}}{21}}{2}=\frac{\sqrt{7}}{42}\)
Xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{3}\)
Có thiếu dấu . nào ko nhỉ :v, tự nhai lại nên vẫn thấy ngon :v
bài này
áp dụng cô si ta có
a³/b + ab ≥ 2a²
b³/c + bc ≥ 2b²
c³/a + ac ≥ 2c²
+ + + 3 cái lại
=> a³/b + b³/c + c³/a ≥ 2a² + 2b² + 2c² - ab - ac - bc
mặt khác ta có
ab + bc + ac ≤ a² + b² + c² (cái này chứng minh dễ dàng nhé)
thay vào
=> a³/b + b³/c + c³/a ≥ a² + b² + c² ≥ 1
=>minP = 1
dấu bằng xảy ra <=. a = b = c = 1/√3
( bài này sử dụng A + B ≥ 2C mà B ≤ C => A ≥ C)
k và kết bạn cho mình nha !!!
Chào các bạn mình có ý kiến như sau: Bài làm của bạn Thắng Nguyễn mik nghĩ rằng bị sơ xuất một chỗ là thêm lượng \(\frac{b^2+3}{7\sqrt{7}}\)
là không phù hợp vì nếu thay x=1/3 vào thì \(\frac{a^3}{\sqrt{b^2+3}}\)không thế bằng \(\frac{b^2+3}{7\sqrt{7}}\) do đó dấu bằng không xảy ra. Đó la ý kiến của mình, có j sai mong các bạn thông cảm
Cho các số thực dương thỏa mãn a+b+c =9. CMR: \(\frac{a^2}{b+1}+\frac{b^2}{c+1}+\frac{c^2}{a+1}\ge\frac{27}{4}\)Mong các cao nhân hỗ trọ bằng BĐT Cauchy ạ!
Áp dụng BĐT Svácxơ, ta có:
\(\dfrac{a^2}{b+1}+\dfrac{b^2}{c+1}+\dfrac{c^2}{a+1}\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{a+b+c+3}=\dfrac{81}{12}=\dfrac{27}{4}\)
Dấu "=" ⇔ a=b=c=3
Áp dụng BĐT Cô-si:
\(\dfrac{a^2}{b+1}+\dfrac{9}{16}\left(b+1\right)\ge2\sqrt{\dfrac{9a^2\left(b+1\right)}{16\left(b+1\right)}}=\dfrac{3a}{2}\)
Tương tự: \(\dfrac{b^2}{c+1}+\dfrac{9}{16}\left(c+1\right)\ge\dfrac{3b}{2}\) ; \(\dfrac{c^2}{a+1}+\dfrac{9}{16}\left(a+1\right)\ge\dfrac{3c}{2}\)
Cộng vế:
\(VT+\dfrac{9}{16}\left(a+b+c+3\right)\ge\dfrac{3}{2}\left(a+b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow VT+\dfrac{27}{4}\ge\dfrac{27}{2}\Rightarrow VT\ge\dfrac{27}{4}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c=3\)
Cho các số thực dương a,c thỏa mãn \(ab>2013a+2014b\). Chứng minh BĐT \(a+b>\left(\sqrt{2013}+\sqrt{2014}\right)^2\)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng:
\(\sqrt{a^2+\frac{1}{a^2}}+\sqrt{b^2+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{c^2+\frac{1}{c^2}}\ge\sqrt{82}\)
Không dùng các BĐT cổ điển nha mb
1+1+1+1+1+2=7
đặt \(\sqrt{a^2+\frac{1}{a^2}}+\sqrt{b^2+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{c^2+\frac{1}{c^2}}=P\)
phương pháp khảo sát hàm đặc trưng rất hữu hiệu cho những bài bất đẳng thức đối xứng
bài toán cho f(x)+f(y)-f(z) >= A
tìm min, max của S-g(x)+g(y)+g(z)
*nháp
điều kiện x,y,z thuộc D, dự đoán dấu bằng xảy ra khi x=y=z=\(\alpha\). Khảo sát hàm đặc trưng h(t)-g(t)-mf(t) với m=\(\frac{g'\left(\alpha\right)}{f'\left(\alpha\right)}\)sau khi đã tìm được m chỉ cần xét đạo hàm h(t) nữa là xong
ta khảo sát hàm \(f\left(x\right)=\sqrt{x^2+\frac{1}{x^2}}-mx\)
để hàm số có cực tiểu thì f(x)=0 \(\Leftrightarrow\frac{x^4-1}{x^3\sqrt{x^2+\frac{1}{x^2}}}-m=0\)nhận thấy "=" ở x=\(\frac{1}{3}\)nên m=\(\frac{80}{-\sqrt{82}}\)
xét hàm số đại diện f(t)=\(\sqrt{t^2+\frac{1}{t^2}}-\frac{80}{\sqrt{82}}t\)trên (0;1) có f(t)\(\ge f\left(\frac{1}{3}\right)=\frac{162}{3\sqrt{82}}\)
vậy thì \(P\ge-\frac{80}{\sqrt{82}}\left(x+y+z\right)+\frac{162}{\sqrt{82}}=\sqrt{82}\)
bài toán được chứng minh xong
cách khảo hàm mình không chắc chắn lắm nên mình làm theo 1 cách khác nữa!
đặt \(\sqrt{a^2+\frac{1}{a^2}}+\sqrt{b^2+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{c^2+\frac{1}{c^2}}=S\)
đặt \(\overrightarrow{x}=\left(a;\frac{1}{a}\right);\overrightarrow{y}\left(b;\frac{1}{b}\right);\overrightarrow{z}\left(c;\frac{1}{c}\right)\)
ta có \(\left|\overrightarrow{x}\right|+\left|\overrightarrow{y}\right|+\left|\overrightarrow{z}\right|\ge\left|\overrightarrow{x}+\overrightarrow{y}+\overrightarrow{z}\right|\)nên
\(S\ge\sqrt{\left(a+b+c\right)^2+\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2}\)
ta có \(\left(a+b+c\right)^2+\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2=81\left(a+b+c\right)^2+\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2-80\left(a+b+c\right)^2\)
\(\ge18\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)-80\left(a+b+c\right)^2\ge82\)
=> S\(\ge\sqrt{82}\left(đpcm\right)\)