Nhận biết các dung dịch sau:K2SO4,KCl,KOH,H2SO4
Cho các dung dịch KOH,KCl,H2SO4,đựng trong các bình riêng biệt.Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết 3 dung dịch này
Nhỏ phenolphtalein vào 3 lọ đựng dd, dd hóa hồng là KOH
Nhỏ dd KOH vừa nhận biết được vào 2 lọ đựng dd còn lại
KOH phản ứng hết với H2SO4 loãng, không phản ứng với KCl
Nhỏ tiếp phenolphtalein vào, lọ nào hóa hồng là KCl, còn lại là H2So4
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào lần lượt các mẫu thử của 3 dung dịch
Mẫu xuất hiện màu đỏ( hồng) là KOH
Nhỏ lần lượt hai dung dịch còn lại vào 2 mẫu dung dịch KOH (có phenolphtalein)
Mẫu dung dịch KOH có phenolphtalein mất màu đỏ (hồng) thì dung dịch đã nhỏ là H2SO4.
Mẫu dung dịch KOH có phenolphtalein không mất màu đỏ (hồng) thì dung dịch đã nhỏ là KCl.
chình bầy phương pháp hóa học nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch không màu K2SO4,KCL,KOH,H2SO4
Mẫu thử/ | \(K_2SO_4\) | \(KCl\) | \(KOH\) | \(H_2SO_4\) |
Quỳ tím | - | - | xanh | đỏ |
\(BaCl_2\) | kết tủa trắng | - | - | - |
\(BaCl_2+K_2SO_4->BaSO_4+2KCl\)
a) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : KOH
Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : KCl
b)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa xanh : Ca(OH)2 , NaOH
- Hóa đỏ : H2SO4
- Không HT : BaCl2
Sục CO2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : Ca(OH)2
- Không HT : NaOH
c) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : Ca(OH)2 , KOH
- Không HT : KCl
Sục CO2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : Ca(OH)2
- Không HT : KOH
trình bày phương trình hoá học để nhận biết 5 lọ đựng dung dịch sau:HCl,H2SO4,Ba(OH)2,KOH,KCL
\(HCl\) | \(H_2SO_4\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(KOH\) | \(KCl\) | |
Quỳ tím | Đỏ | Đỏ | Xanh | Xanh | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | _ | _ | _ |
\(H_2SO_4\) | _ | _ | ↓Trắng | _ | _ |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Nhận biết các dung dịch sau KCl, NaNO3, KOH, HNO3
Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HNO3
- Chuyển xanh -> KOH
- Không đổi màu -> NaNO3, KCl
Cho AgNO3 tác dụng với từng chất:
- Kết tủa trắng bạc -> KCl
- Không hiện tượng -> NaNO3
KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3
Có ba lọ chưa có nhãn đựng ba dung dịch sau: H2SO4, KOH, KCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên.
Dùng quì tím để nhận biết các dung dịch.
Dd \(H_2SO_4\) làm quì tím chuyển sang màu đỏ, \(KOH\) làm quì tím chuyển sang màu xanh, chất còn lại là \(KCl\)
cho quỳ tím vào 3 lọ đựng 3 dung dịch trên
dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là KOH
dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4\)
dung dịch nào không làm quỳ tím chuyển màu alf KCl
có 5 lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng một dung dịch không màu :KOH; Ba(OH)2; K2SO4; H2SO4; KCl; HCl. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất đựng trong lọ
Dùng quỳ tím nhận biết được ba nhóm:Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ
Nhóm ba zơ do làm quỳ đổi màu xanh:Ba(OH)2,KOH
Nhóm muối do không làm quỳ tím đổi màu:K2SO4 ,KCl
Nhóm axit,dùng BaO tác dụng với 2 dd axit,nhận ra H2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng.Phản ứng còn lại không có chất kết tủa
PTHH:BaO+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+H2O
BaO+2HCl->BaCl2+H2O
Nhóm ba zơ:dùng dd H2SO4(loãng) ở trên cho tác dụng với hỗn hợp 2 dd ba zơ,nhận ra Ba(OH)2 do BaSO4 kết tủa trắng,còn K2SO4 tan trong dd
PTHH:2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O
Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O
Nhóm hai muối,dùng BaCl,bạn dùng BaCl2,nhận ra K2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng,còn KCl và BaCl2 không xảy ra phản ứng
PTHH:K2SO4+BaCL2->2KCl+BaSO4(kết tủa)
Nhận biết các dung dịch không màu sau KOH,KCl,HCl,AgNO3
- Quỳ tím:
+ Hoá xanh: dd KOH
+ Hoá đỏ: dd HCl
+ Màu tím: ddKCl, ddAgNO3
- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào 2 dung dịch chưa nhận biết được. Quan sát:
+ Có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch AgNO3
PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl (kt trắng)+ HNO3
+ Còn lại -> dd KCl
-Dùng quì tím nhận biết được KOH (chuyển quì màu xanh);
-là KCl. Dùng AgNO3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là KCl
-Dùng quì tìm nhận được HCl (làm quì hóa đỏ), và 2 nhóm: nhóm thứ 1 là NaOH, Ba(OH)2 (làm quì hóa xanh), nhóm thứ 3 là Na2SO4, I2 (không đổi màu quì)
- Dùng AgNO3 nhận biết nhóm 1,3 : ống nào cho kết tủa trắng (AgCl) là HCl và NaCl, còn lại là HNO3, NaNO3
Bằng phản ứng hóa học nhận biết các chất , các dung dịch sau : KOH ; Ba(OH)2 K2SO4 ; H2SO4 ; KCl ; HCl
Tham Khảo
Cho quỳ tím vào các dd ta được:
+Phần 1:HCl;H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ
+Phần 2:KOH;Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh
+Phần 3:K2SO4;KCl quỳ tím ko đổi màu.
Tiếp theo cho AgNO3 vào phần 1 nếu thấy kết tủa trắng thì đó là HCl,còn lại H2SO4
HCl + AgNO3 →AgCl + HNO3
Tiếp theo cho H2SO4 vào phần 2 nếu thấy kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2;còn lại KOH
Ba(OH)2 + H2SO4 →BaSO4 + 2H2O
Tiếp theo cho BaCl2 vào phần 3 nếu thấy kết tủa trắng là K2SO4;còn lại là KCl
BaCl2 + K2SO4→BaSO4 + 2KCl