Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết 4 chất bột màu trắng : \(Na_2O,MgO,Al,P_2O_5\)
Câu III.
1. Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết các chất sau.
a. 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ bị mất nhãn là NaCl, H2SO4, HCl, KOH
b. 4 chất rắn màu trắng là Na2O, Na, Mg, Al2O3
2. Cho các chất sau: KMnO4, Zn, HCl, H2SO4, Fe, MgO. Điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
Fe Fe3O4FeFeCl2
nhúng QT vào dd :
ko đổi màu => NaCl
hóa xanh => KOH
hóa đỏ => H2SO4 và HCl
cho tác dụng với Ba
có khí thoát ra => HCl
có khí thoát ra và có kết tủa => H2SO4
b) cho td với nước : ko tan => Mg và Al2O3
tan có khí thoát ra => Na
tan ko có khí thoát ra => Na2O
còn lại cho tác dụng với NaOH
ko tác dụng => Mg
chất rắn bị hòa tan là Al2O3
2
phân hủy KMnO4 sinh ra O2 để đốt sắt
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
sau đó , cho Zn td với HCl tạo ra H2 để khử Fe3O4
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
cho Fe td với HCl tạo ra FeCl2
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Cách nhận biết 3 chất rắn màu trắng: CaO, \(P_2O_5\) Và \(Na_2O\)
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào các chất trên, sau đó cho giấy quỳ tím vào:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 -> Nhận biết P2O5
+ Qùy tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2 và dd NaOH -> CaO và Na2O
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2 NaOH
P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
- Dẫn khí CO2 vào các dung dịch còn lại:
+ Có xuất hiện kết tủa trắng -> Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+ Không hiện tượng -> dd NaOH -> Nhận biết Na2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết :
a. chất rắn : \(Al,Fe,Cu\)
b. các chất rắn : CaO, \(Na_2O,P_2O_5,MgO\)
a) Cho 3 KL tác dụng với HCl :
-Phản ứng là Fe và Al:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
-Không phản ứng là Cu
Cho 2 dd trên vào NaOH dư :
-Tạo kết tủa trắng keo tan trong NaOH dư là \(AlCl_3\) kim loại đó là Al
PT \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+2NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH_{du}\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
- Tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là \(FeCl_2\) kim loại đó là Fe
PT \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Fe\left(OH\right)_2+O_2+H_2O\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
b) Cho quỳ tím ẩm vào 4 chất rắn
-Chuyển đỏ là \(P_2O_5\)
-Chuyển xanh là \(Na_2O;CaO;MgO\)
Cho nước vào 3 chất rắn
-Tạo kết tủa trắng là MgO
-Tạo chất rắn màu trắng và nhão ra là CaO
-Không hiện tượng là \(Na_2O\)
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi chất sau đây:
a. Hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5
b. Hai chất khí không màu: CO2 và O2
c. MgO, CaO, P2O5 đều là những chất bột màu trắng.
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi chất sau đây:
a. Hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5
a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:
- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.
- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b. Hai chất khí không màu: CO2 và O2
Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
c. MgO, CaO, P2O5 đều là những chất bột màu trắng.
Ta nhỏ nước sau đó nhúm quỳ tím
- chất tan làm quỳ chuyển đỏ là P2O5
- chất tan làm quỳ chuyển xanh là CaO
- chất ko tan là MgO
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Bài 2:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: CaCO3, NaCl; SO3; MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng ?
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Hòa tan các chất vào nước dư, cho giấy quỳ tím tác dụng với dd thu được:
+ Chất rắn không tan: CaCO3, MgO (I)
+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
+ dd tạo thành đổi màu QT thành màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ dd tạo thành không đổi màu QT: NaCl
- Cho các chất rắn ở (I) tác dụng với dd HCl dư
+ Chất rắn tan dần, sủi bọt khí: CaCO3
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Chất rắn tan dần, không hiện tượng khác: MgO
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
Cho phenol vào cả 4 lọ : nhận biết được NaOHNaOH do có màu hồng
Cho dung dịch màu hồng này vào các lọ còn lại, lọ nào làm mất màu hồng của dung dịch này thì lọ đó chứa H2SO4H2SO4
Đem dd H2SO4H2SO4 vừa nhận biết được ở trên cho vào 2 lọ còn lại thì chỉ có lọ chứa BaCl2BaCl2 cho kết tủa, lọ chứa Na2SO4Na2SO4 không có hiện tượng gì
+ ptpu :
H2SO4+2NaOH−−>Na2SO4+2H2OH2SO4+2NaOH−−>Na2SO4+2H2O
H2SO4+BaCl2−−>BaSO4(kettua)+2HCl
Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
Câu 2.
1. Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất sau.
a. 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 ống nghiệm mất nhản là KOH, H2O, HNO3, Na2SO4
b. 4 chất bột màu trắng là CaO, ZnO, Fe, P2O5, CaCO3
2. A là một ô xít của ni tơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một ô xít khác của nitơ, ở đktc 1 lit khí B nặng bằng 1 lit khí CO2 . Tìm CTHH của A và B ?