lập tất cả tỉ lệ thức có thể lập được từ các số sau: 1,2 ; 2,4 ;3,6 ; 4,8 ;6
Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu có viết tất cả các tỉ lệ thức lập được
a) 3; 6; -12; -24
b) 6; 9; 1,2; 1,8
a: \(3\cdot\left(-24\right)=6\cdot\left(-12\right)\)
b: \(6\cdot1.8=9\cdot1.2\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 0,2; 0,3; 0,8; 1,2.
Ta có: 0,2 . 1,2 = 0,3 . 0,8
Các tỉ lệ thức có thể được là:
\(\dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{{0,8}}{{1,2}};\dfrac{{0,2}}{{0,8}} = \dfrac{{0,3}}{{1,2}};\dfrac{{1,2}}{{0,3}} = \dfrac{{0,8}}{{0,2}};\dfrac{{1,2}}{{0,8}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}}\)
\(\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{0,8}{1,2}\\ \dfrac{0,3}{0,2}=\dfrac{1,2}{0,8}\\ \dfrac{0,2}{0,8}=\dfrac{0,3}{1,2}\\ \dfrac{0,8}{0,2}=\dfrac{1,2}{0,3}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: a) 6; 9; 2,1; 1,4 b) – 1,2; 16; 0,5;– 38,4
a) Ta có các tỉ lệ thức sau
\(\frac{6}{9}\) = \(\frac{1,4}{2,1}\)
\(\frac{2,1}{9}\) = \(\frac{1.4}{6}\)
\(\frac{9}{2,1}\) = \(\frac{6}{1,4}\)
\(\frac{9}{6}\) = \(\frac{2,1}{1,4}\)
Học tốt
b) Ta có các tỉ lệ thức sau đây
\(\frac{16}{-38,4}\) = \(\frac{0,5}{-1,2}\)
\(\frac{-38,4}{16}\) = \(\frac{-1,2}{0,5}\)
\(\frac{0,5}{16}\) = \(\frac{-1,2}{-38,4}\)
\(\frac{16}{0,5}\) = \(\frac{-38,4}{-1,2}\)
1. lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số 3 ; 9;27;81
2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau : 1;5;25;125;625
1. Ta có : \(3\cdot81=9\cdot27\). Các tỉ lệ thức lập được là :
\(\frac{3}{9}=\frac{27}{81};\frac{3}{27}=\frac{9}{81};\frac{81}{9}=\frac{27}{3};\frac{81}{27}=\frac{9}{3}\)
2. Ta có ba đẳng thức : 1.625 = 5.125 ; 5.625 = 25.125 ; 1.125 = 5.25
Từ mỗi đẳng thức trên ta lập được 4 tỉ lệ thức . Vậy từ 5 số đã cho ta lập được 12 tỉ lệ thức
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 13.18 = 9.26; ii) MA.PQ = 3.5;
iii) MN.PQ = CD.EF ; iv) 2.AB = 7.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 5 20 = 1 , 6 6 , 4 ;
c) Lập tất cả các tỉ lê thức có từ bốn số sau: - 1; 5 ; -25 ; 125.
a) Với năm số 1;2;6;8;16. Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
b)Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 3/2 : 2/3 = 1/4 : 1/9
a, vì 1.16 = 2.8
Vậy ta có các tỉ lệ thức: \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{8}{16}\); \(\dfrac{1}{8}\) = \(\dfrac{2}{16}\); \(\dfrac{2}{1}\) = \(\dfrac{16}{8}\); \(\dfrac{16}{2}\) = \(\dfrac{8}{1}\)
b, \(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{1}{9}\) ⇒ \(\dfrac{3}{2}\).\(\dfrac{1}{9}\) = \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau: - 15 5 , 1 = - 35 11 , 9
Từ tỉ lệ thức ta suy ra được các tỉ lệ thức: