Bài 1: Tính số mol có trong:
a. 4g cacbon ; 62g photpho ; 11,5g natri ; 42g sắt
b. 15g canxi cacbonat ; 9,125g axit clohidric ; 100g đồng ( II ) oxit
c. 95,48g khí cacbonic ; 14,625g muối ăn ; 38,34g nước
Bài 2 : Tính số mol có trong:
1. 4g cacbon ; 62g photpho ; 11,5g natri ; 42g sắt
2. 15g canxi cacbonat ; 9,125g axit clohidric ; 100g đồng ( II ) oxit
3. 95,48g khí cacbonic ; 14,625g muối ăn ; 38,34g nước
-giúp e với ạ!-
Bài 2:
1. nC=4/12=1/3(mol)
nP=62/31=2(mol)
nNa=11,5/23=0,5(mol)
nFe=42/56=0,75(mol)
2. nCaCO3=15/100=0,15(mol)
nHCl=9,125/36,5=0,25(mol)
nCuO=100/80=1,25(mol)
3. nCO2=95,48/44=2,17(mol)
nNaCl= 14,625/ 58,5=0,25(mol)
nH2O= 38,34/18=2,13(mol)
Có 1 hỗn hợp gồm 6g Cacbon, 12g Magie, 4g CuSO4
a, Tính số mol của hỗn hợp
b, Tính số nguyên tử có trong hỗn hợp này
a)nCacbon=6/12=0,5(mol)
nMagie=12/24=0,5(mol)
nCuSO4=4/160=0,025(mol)
b)6(g)Cacbon có3*1023 ntử Cacbon
12(g) Magie có72*1023ntử Magie
4(g)CuSO4có 0,15 ptử CuSO4
xin loi mk lam lai nhe
a)nCacbon=6/12=0,5(mol)
nMagie=12/24=0,5(mol)
nCuSO4=4/160=0,025(mol)
b)6g Cacbon có 3*1023ntử C
12g Magie có 3*1023 ntử Mg
4g CuSO4 có 0,15*1023 ptử CuSO4
Gọi tên hỗn hợp là A thì
a) Ta có :
nC = m : M = 6 : 12 = 0,5 (mol)
nMg = m : M = 12 : 24 = 0,5 (mol)
nCuSO4 = 4 : 160 = 0,025 (mol)
=> nA = nC + nMg + nCuSO4 = 0,5 + 0,5 + 0,025 = 1,025 (mol)
b) Có số nguyên tử C là :
0,5 * 6 * 1023 = 3 * 1023 (nguyên tử)
còn lại tương tự
Bài 1: (Lấy N= 6.1023). Có Bao Nhiêu Nguyên Tử Chứa Trong:
a. 2 mol nhôm
b. 0,1 mol lưu huỳnh
c. 18g nước
d. 6,3g axit nitric
Bài 2 : Trong 20g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? Bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số ph.tử NaOH ?
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
Bài 3. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a) 0,8 mol BaCO3
b) 8,96 lít khí NH3 (đktc)
c) 4,5.1023 phân tử K3PO4.
a)
$m_{Ba} = 0,8.137 = 109,6(gam)$
$m_C = 0,8.12 = 9,6(gam)$
$m_O = 0,8.3.16 = 38,4(gam)$
b)
$n_{NH_3} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$m_N = 0,4.14 = 5,6(gam)$
$m_H = 0,4.3.1 = 1,2(gam)$
c)
$n_{K_3PO_4} = \dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,75(mol)$
$m_K = 0,75.3.39 = 87,75(gam)$
$m_P = 0,75.31 = 23,25(gam)$
$m_O = 0,75.4.16 = 48(gam)$
Tính số mol có trong:
a) 11,2 gam sắt
b) 3,36 lít khí hidro ở đktc
\(a.n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(b.n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
2. Tính số phân tử có trong:
a.19,6 gam H2SO4
b.0,75 mol Na2CO3
c.7,2 gam H2O
a) Số phân tử : \(\dfrac{19,6}{98}.6.10^{23}=1,2.10^{23}\) (phân tử)
b) Số phân tử : \(0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}\) (phân tử)
c) Số phân tử : \(\dfrac{7,2}{18}.6.10^{23}=2,4.10^{23}\) (phân tử)
Bài toán công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
8.1. Tính số mol có trong:
a. 108g nước b. 8g khí oxi c. 3,36 lít khí CO2 (đktc) d. 8,96 lít khí O2 (đktc)
8.2. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a. 0,1 mol phân tử N2 b. 0,8 mol phân tử H2SO4
8.3. Hãy tính thể tích khí (đktc) của:
a. 0,125 mol khí NO2 b. 0,6 mol khí H2
Bài 4 : Tìm số hạt nguyên tử, phân tử có trong:
a. 0,75 mol Fe ; 0,5 mol khí oxi ; 0,25 mol NaCl
b. 50g CaCO3 ; 5,85g NaCl ; 9g nước
c. 2,24 lít khí nito ; 3,36 lít khí clo ; 0,448 lít khí SO2 ở đktc
Bài 4:
a) Số hạt nguyên tử Fe: 0,75.6.1023= 4,5.1023 (hạt)
Số hạt phân tử khí O2: 0,5.6.1023= 3.1023 (hạt)
Số hạt phân tử NaCl: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 (hạt)
b) nCaCO3=50/100=0,5(mol)
Số hạt phân tử CaCO3: 0,5.6.1023=3.1023 (hạt)
nNaCl=5,85/58,5=0,1(mol)
Số hạt phân tử NaCl: 0,1.6.1023=6.1022 (hạt)
nH2O=9/18=0,5(mol)
Số hạt phân tử H2O: 6.1023. 0,5=3.1023 (hạt)
c) nN2= 2,24/22,4=0,1(mol)
Số hạt phân tử khí N2: 0,1. 6.1023=6.1022 (hạt)
nCl2=3,36/22,4=0,15(mol)
Số hạt phân tử khí Clo: 0,15.6.1023= 9.1022 (hạt)
nSO2= 0,448/22,4=0,02(mol)
Số hạt phân tử khí SO2: 0,02. 6. 1023 = 1,2.1022 (hạt)
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt