Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau:
a)-8/24 = -1,4/4,2
b) 42/15 = 2,8/0,5
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15 b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
a) 3 . (-20) = (-4) . 15
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
\(\dfrac{3}{{ - 4}} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\);\(\dfrac{{ - 4}}{3} = \dfrac{{ - 20}}{{15}}\);\(\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{{ - 20}}\);\(\dfrac{{15}}{3} = \dfrac{{ - 20}}{{ - 4}}\)
b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
\(\dfrac{{0,8}}{{1,4}} = \dfrac{{4.8}}{{8.4}}\);\(\dfrac{{8,4}}{{1,4}} = \dfrac{{4.8}}{{0,8}}\);\(\dfrac{{0,8}}{{4,8}} = \dfrac{{1,4}}{{8,4}}\);\(\dfrac{{8,4}}{{4,8}} = \dfrac{{1,4}}{{0,8}}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 24 x 20 = 32 x 15
b) 4,8 x 3,2 = 25,6 x 0,6
a) \(\dfrac{24}{32}=\dfrac{15}{20};\dfrac{32}{24}=\dfrac{20}{15};\dfrac{15}{24}=\dfrac{20}{32};\dfrac{32}{24}=\dfrac{24}{15}\)
b) \(\dfrac{4,8}{25,6}=\dfrac{0,6}{3,2};\dfrac{25,6}{4,8}=\dfrac{3,2}{0,6};\dfrac{25,6}{3,2}=\dfrac{4,8}{0,6};\dfrac{3,2}{25,6}=\dfrac{0,6}{4,8}\)
a: \(\dfrac{24}{32}=\dfrac{15}{20};\dfrac{24}{15}=\dfrac{32}{20};\dfrac{32}{24}=\dfrac{20}{15};\dfrac{15}{24}=\dfrac{20}{32}\)
b: \(\dfrac{4.8}{25.6}=\dfrac{0.6}{3.2};\dfrac{4.8}{0.6}=\dfrac{25.6}{3.2};\dfrac{25.6}{4.8}=\dfrac{3.2}{0.6};\dfrac{0.6}{4.8}=\dfrac{3.2}{25.6}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: a) 6; 9; 2,1; 1,4 b) – 1,2; 16; 0,5;– 38,4
a) Ta có các tỉ lệ thức sau
\(\frac{6}{9}\) = \(\frac{1,4}{2,1}\)
\(\frac{2,1}{9}\) = \(\frac{1.4}{6}\)
\(\frac{9}{2,1}\) = \(\frac{6}{1,4}\)
\(\frac{9}{6}\) = \(\frac{2,1}{1,4}\)
Học tốt
b) Ta có các tỉ lệ thức sau đây
\(\frac{16}{-38,4}\) = \(\frac{0,5}{-1,2}\)
\(\frac{-38,4}{16}\) = \(\frac{-1,2}{0,5}\)
\(\frac{0,5}{16}\) = \(\frac{-1,2}{-38,4}\)
\(\frac{16}{0,5}\) = \(\frac{-38,4}{-1,2}\)
: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau:
a) -3 ; 6 ; 12 ; -24
b) 12 ; 18 ; 0,6 ; 0,9
c) 1,05 ; 42 ; 30 ; 1, 47
d) 3 ; 9 ; 27 ; 81 ; 243
a: \(\left(-3\right)\cdot\left(-24\right)=6\cdot12\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-3}{6}=\dfrac{12}{-24};\dfrac{-3}{12}=\dfrac{6}{-24};\dfrac{6}{-3}=\dfrac{-24}{12};\dfrac{12}{-3}=\dfrac{-24}{6}\)
b: \(12\cdot0.9=18\cdot0.6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{12}{18}=\dfrac{0.6}{0.9};\dfrac{12}{0.6}=\dfrac{18}{0.9};\dfrac{18}{12}=\dfrac{0.9}{0.6};\dfrac{0.6}{12}=\dfrac{0.9}{18}\)
: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau:
c) 1,05 ; 42 ; 30 ; 1, 47
d) 3 ; 9 ; 27 ; 81 ; 24
ối dồi ôi em chưa lớp 7 đâu
c: \(1.05\cdot42=30\cdot1.47\)
nên \(\dfrac{1.05}{1.47}=\dfrac{30}{42};\dfrac{1.05}{30}=\dfrac{1.47}{42};\dfrac{1.47}{1.05}=\dfrac{42}{30};\dfrac{30}{1.05}=\dfrac{42}{1.47}\)
d: \(3\cdot81=27\cdot9\)
nên \(\dfrac{3}{27}=\dfrac{9}{81};\dfrac{3}{9}=\dfrac{27}{81};\dfrac{27}{3}=\dfrac{81}{9};\dfrac{9}{3}=\dfrac{81}{27}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau : 6 . 63 = 9 . 42.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số sau:
a) 4,4; 9,9; 0,84; 1,89
b)0,03; 6,3; 0,27; 0,7
b48:lập tất cả các tỉ lệ thức có thể đc từ tỉ lệ thức -15/ 5.1= -35/11.9