đốt cháy 5,4g bột nhôm thì cần bao nhiêu ml khí o2 (dktc)
\(a) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{4},n_{Al} = \dfrac{3}{4}.\dfrac{5,4}{27} = 0,15(mol)\\ V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ c)\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 2,24.2 = 4,48(lít)\)
\(a.\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.2.....0.15\)
\(V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.1.........0.2\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
a) nAl= 5,4/27=0,2(mol)
PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4. 0,2= 0,15(mol)
->V(O2,đktc)=0,15 x 22,4=3,36(l)
b) nCH4=2,24/22,4=0,1(mol)
PTHH: CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
nO2=2. 0,1=0,2(mol)
=>V(O2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
đốt cháy 5,4g nhôm 2 trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (ở đktc) a, tính khối lượng oxit tạo thành trong phản ứng trên b, tính khối lượng CLO3 cần dùng khí phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở dktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên b cho biết:O=16; Al=27)
\(\left(a\right)\)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(\left(b\right)\)\(n_{Al}=\dfrac{4.05}{27}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0.1125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=2.52\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.075\cdot102=7.65\left(g\right)\)
\(\left(c\right)\)
Để điều chế : 7.65 (g) Al2O3 thì cần 4.05 (g) Al và 2.52(l) khí O2
Vậy : để điều chế 25.5(g) Al2O3 thì cần x(g) Al và y(l) khí O2
\(m_{Al}=\dfrac{25.5\cdot4.05}{7.65}=13.5\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{25.5\cdot2.52}{7.65}=8.4\left(l\right)\)
a) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,075mol\) \(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,075\cdot102=7,65\left(g\right)\)
c) Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{25,5}{102}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,5mol\\n_{O_2}=0,375mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,5\cdot27=13,5\left(g\right)\\V_{O_2}=0,375\cdot22,4=8,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a) PTHH : 4 Al + 3\(O_2\) ---> \(2Al_2O_3\)
b)
\(n_{Al_2O_3}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = 0.15 (mol)
Có : \(n_{Al}\) = \(\dfrac{1}{2}n_{Al_2O_3}\) = 0.15 . \(\dfrac{1}{2}\) = 0.075 (mol)
=> \(m_{Al_2O_3}\) = n.M = 7.65 (g)
c) \(n_{Al_2O_3}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = 0.25 (mol)
Có : \(n_{Al_2O_3}=2n_{Al}\)
-> \(n_{Al}\) = 0.5 (mol)
=> \(m_{Al}\) = n.M = 13.5 (g)
Có : \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}\) = 0.375 (mol)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}\) = n.22.4 = 8.4 (L)
a. PTHH: 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,15 mol 0,1125 mol 0,075 mol
b. + Số mol của Al:
nAl = m/M = 4,05/27 = 0,15 (mol)
+ Khối lượng của Al2O3:
mAl2O3 = n.M = 0,075.102 = 7,65 (g)
Vậy: nếu đốt cháy hết 4,05 g bột Al thì thu được 7,65 g Al2O3
c. + Số g Al cần đốt:
mAl = n.M = 0,15.27 = 1,05 (g)
+ Số lít O2 cần đốt:
VO2 = n.22,4 = 0,1125.22,4 = 2,52 (l)
Vậy: để thu được 25,5 g Al2O3 thì cần đốt cháy hết 1,05 g Al và dùng ít nhất 2,52 lít O2
Note: mình không biết làm vậy đúng không nên trước khi tham khảo bạn hãy kiểm tra lại trước nhé, rồi có gì bảo mình.
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính : a. thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ? b. số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ?
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{KMnO_4}=0,3\cdot158=47,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
bài 4: đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính :
a) thể tích O2(đktc) cần dùng ?
b) số gam kMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(0.2..........0.15\)
\(V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.3...............................................0.15\)
\(m_{KMnO_4}=0.3\cdot158=47.4\left(g\right)\)
Đốt cháy bột nhôm kim loại trong không khí thu được Al2O3 . Để thu được 25,5g Al2O3 thì cần đốt cháy hết bao nhiêu gam bột nhôm và cầb dùng ít nhất bao nhiêu lít oxi?
ở điều kiện thường hay điều kiện tiêu chuẩn đấy bn
n Al2O3=25,5/102=0,25(ml=ol)
4Al + 3O2 --to-> 2Al2O3
0,5 0,375 <--- 0,25
mAl=0,5.27=13,5(g)
VO2=22,4.0,375=8,4(l)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính :
a. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ?
b. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên giả sử quá trình thu khí oxi bị hao hụt 10% ?
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,2 0,15 0,1
a)\(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
b)\(n_{O_2}=0,15\cdot10\%=0,015mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,03 0,015
\(m_{KMnO_4}=0,03\cdot158=4,74g\)
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,2 0,2
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow[]{}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,1=10,2\left(g\right)\)