âu 5. Trình tự đúng để pha một cốc nước đường có đá lạnh là như nào?
âu 5. Trình tự đúng để pha một cốc nước đường có đá lạnh là như nào?
Bài 1:
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{1,46}{36,5}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,04}{2}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{Zn\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,03.65=1,95\left(g\right)\)
Đun nóng hoàn toàn 3,16g KMnO4 thu được chất rắn màu đen (K2MnO4, MnO2) và khí O2 a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng của khí O2 thu được c) tính thể tích khí O2 tại đkc ( tại đkc, 1 mol khí chiếm 24,79 ở nhiệt độ 25°C áp xuất 1 bar).
a, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b, Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{3,16}{158}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,01.32=0,32\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,01.24,79=0,2479\left(l\right)\)
mọi người ơi giúp em với
a. Khí O2 được thu bằng phương pháp gì? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2?
b. Tại sao miệng ống nghiệm lại bố trí hơi nghiêng xuống? Vai trò của miếng bông đặt ở gần miệng ống nghiệm?
c. Khi ngừng thu khí ta phải tháo rời ống nghiệm trước hay tắt đèn cồn trước? Giải thích?
a) Phương pháp đẩy nước . Phương pháp này dựa vào tính không tan trong nước
b) Vì khí nặng hơn không khí phải hơi nghiêng để khí oxi dễ thoát ra ngoài.
c) Tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn vì nếu không tháo ống trước thì khi tắt đèn áp suất thay đổi làm nước bị hút vào gây vỡ ống nghiệm
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1........0.3............0.1......0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.1\cdot133.5=13.35\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
nFe3O4 = 23.2/232 = 0.1 mol
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3____0.2_______0.1
mFe = 0.3*56 = 16.8 g
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
Vkk = 5VO2 = 22.4 (l)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
0,2 0,15 0,1 (mol)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
x x x (mol)
PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
y y y (mol)
\(\rightarrow\) x + y = 0,3 (1)
12x+32y=5,6 (2)
Từ (1),(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%C=\dfrac{0,2.12}{5,6}.100=42,86\%\)
\(\%S=100\%-42,86\%=57,14\%\)
\(m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(m_S=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
mCaCO3 = 300*0.8 = 240 (kg)
nCaCO3 = 240*1000/100 = 2400 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2400_______2400___2400
mCaO = 2400*72 = 172800 (g) = 172.8 (kg)
VCO2 = 2400*22.4 = 53760 (l)