Chứng minh rằng : (a^2)^3-(a+6)×(a^2+12)+64=0 với mọi giá trị của a
Chứng minh rằng(a+2)^3-(a+6)(a^2+12)+64=0, với mọi a
Ta có (a+2)3-(a+6)(a2+12)+64=a3+6a2+12a+8-a3-12a-6a2-72+64=0(đpcm)
\(\left(a+2^3\right)-\left(a+6\right).\left(a^2+12\right)+64=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+8\right)-\left(a^3+6a^2+12a+72\right)=-64\)
\(\Leftrightarrow\left(a^3+6a^2+12a+72\right)-\left(a+8\right)=64\)
\(\Leftrightarrow a^3+6a^2+11a+64=64\)
\(\Leftrightarrow a^3+6a^2+11a^2=0\)
\(\Leftrightarrow a.\left(a^2+6a+11\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a.\left[\left(a^2+2.a.3+9\right)+2\right]=0\)
\(\Leftrightarrow a.\left[\left(a+3\right)^2+2\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=0\\\left(a+3\right)^2+2=0\left(\text{Vô lí}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=0\)
\(\Rightarrow\) Đpcm.
Chứng minh rằng(a+2)^3-(a+6)(a^2+12)+64=0, với mọi a
Có sai đề không bạn
Biểu thức trên có nghiệm mà
Chứng minh rằng
(a+23)-(a+6)(a2+12)+64=0 với mọi a
\(\Leftrightarrow\left(a+8\right)-\left(a^3+6a^2+12a+72\right)=-64\Leftrightarrow\left(a^3+6a^2+12a+72\right)-\left(a+8\right)=64\)
\(\Leftrightarrow a^3+6a^2+11a+64=64\Leftrightarrow a^3+6a^2+11a=0\Leftrightarrow a\left(a^2+6a+11\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a\left[\left(a^2+2.a.3+9\right)+2\right]=0\Leftrightarrow a\left[\left(a+3\right)^2+2\right]=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=0\\\left(a+3\right)^2+2=0\left(V\text{ô}l\text{í}\right)\end{cases}\Rightarrow a=0}\)
hình như sai đề hay sao ý, có nghiệm mà =)))))
Chứng minh rằng:(a+b)3 - (a+6)×(a2+12)+64=0 với mọi a
1/Tìm x biết: x^3+6x^2+12x+8=0
2/Chứng minh rằng(a+2)^3-(a+6)(a^2+12)+64=0, với mọi a
1/ x^3+6x^2+12x+8=0
(x+2)^3=0
x+2=0
x=-2
Vậy x=-2
1. Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến: a) -9*x^2 + 12*x -15 b) -5 – (x-1)*(x+2)
2. Chứng minh các biểu thức sau luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến: a) x^4 +x^2 +2 b) (x+3)*(x-11) + 2003
3. Tính a^4 +b^4 + c^4 biết a+b+c =0 và a^2 +b^2 +c^2 = 2
Bài 1) Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến:
a) 9x^2+12x-15
=-(9x^2-12x+4+11)
=-[(3x-2)^2+11]
=-(3x-2)^2 - 11.
Vì (3x-2)^2 không âm với mọi x suy ra -(3x-2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -[(3*x)-2]^2-11 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -9*x^2 + 12*x -15 < 0 với mọi giá trị của x.
b) -5 – (x-1)*(x+2)
= -5-(x^2+x-2)
=-5- (x^2+2x.1/2 +1/4 - 1/4-2)
=-5-[(x-1/2)^2 -9/4]
=-5-(x-1/2)^2 +9/4
=-11/4 - (x-1/2)^2
Vì (x-1/2)^2 không âm với mọi x suy ra -(x-1/2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -11/4 - (x-1/2)^2 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -5 – (x-1)*(x+2) < 0 với mọi giá trị của x.
Bài 2)
a) x^4+x^2+2
Vì x^4 +x^2 lớn hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
suy ra x^4+x^2+2 >=2
Hay x^4+x^2+2 luôn dương với mọi x.
b) (x+3)*(x-11) + 2003
= x^2-8x-33 +2003
=x^2-8x+16b + 1954
=(x-4)^2 + 1954 >=1954
Vậy biểu thức luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến
1/ \(-9x^2+12x-15=\left(-9x^2+2.2.3x-4\right)-11\)
\(=-11-\left(3x-2\right)^2\le-11< 0\)
Câu b và câu 2 tương tự
a/chứng minh rằng biểu thức sau không âm với mọi giá trị của biến
A=(-15.x^3.y^6):(-5xy^2)
b/chứng minh rằng giá trị biểu thức sau ko phụ thuộc vào giá trị của biến y(x,y khác 0)
B=2/3 x^2 y^3:(-1/3xy)+2x(y-1)(y+1)
a) Tìm giá trị của biểu thức -3a2b2 với a = -1, b= 2 và a = -2, b = -1
b) Chứng minh rằng: -3a2b2 ≤ 0 với mọi a, b.
chứng minh rằng: a^2+2a+b^2=1>=0 với mọi giá trị của a và b.