làm gon biểu thức \(u=50+100\sqrt{2}\cos100\pi t+50\sqrt{2}cos200\pi t\)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos100\pi t\left(V\right)\). Dòng điện chạy trong đoạn mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{4}\right)\left(A\right)\). Điện trở thuần của đoạn mạch:
A. 200Ω B. \(100\sqrt{2}\Omega\) C. \(50\sqrt{2}\Omega\) D. 100Ω
\(\varphi=\varphi_u-\varphi_i=0-\left(-\frac{\pi}{4}\right)=\frac{\pi}{4}\)
\(\tan\varphi=\frac{Z_L-Z_C}{R}=1\Rightarrow Z_L-Z_C=R\)
\(\Rightarrow Z=\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}=R\sqrt{2}\)
Mà \(Z=\frac{U}{I}=\frac{200}{2}=100\Rightarrow R=\frac{100}{\sqrt{2}}=50\sqrt{2}\)
Trong mạch điện gồm R,L,C mắc nối tiếp.\(R=30\Omega\) ,\(L=\dfrac{0,5}{\pi}mH\),\(C=\dfrac{50}{\pi}MF\)
\(u=100\sqrt{2}cos\left(100\pi t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
a,Tính hệ số công suất b,Tính biểu thức i
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm hai trong ba phần tử R,L ,C. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một HĐT \(u_1=100\sqrt{2}c\text{os}\left(100\pi t+\frac{3\pi}{4}\right)\left(V\right)\)thì dòng điện qua mạch có biểu thức là đặt vào dòng điện \(u_2=100\sqrt{2}c\text{os}\left(50\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\left(V\right)\)
thì \(i_2=\sqrt{2}\cos\left(50\pi t\right)\). Xác định các phần tử của mạch.
cho mach dien co 2 cuon k thuan cam lan luot co:R1=100, R2=50, L=\(\frac{\sqrt{3}}{\Pi}H\)
UAB=\(150\sqrt{2}\cos100\Pi t\)
,ZAB=ZAM+ZMB
hay viet bieu thuc dong dien trong mach?
M la diem noi giua 2 diem noi
Vì 2 tổng đại số của hiệu điện thể 2 đoạn bằng đúng hiệu điện thế của 2 đầu mạch nên 2 hiệu điện thế này cùng pha với nhau và cùng pha với hiệu điện thế toàn mạch
Do đó ta có
\(\frac{Z_{L_1}}{L_2}=\frac{Z_{L2}}{L_2}\)
Suy ra \(Z_{L_2}=\frac{\omega L_1}{R_1}R_2=50\sqrt{3}\Omega\)
Góc nghiêng so với cường độ dòng là
\(\tan\alpha=\frac{Z_1}{R_1}=\sqrt{3}\) suy ra \(\alpha=\pi\text{/}3\)
Tổng kháng toàn mạch sẽ là
\(Z=\frac{R_1+R_2}{\cos\pi\text{/}3}=300\Omega\)
Biểu thức cường độ dòng sẽ là
\(i=0,5\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\pi\text{/}3\right)A\)
\(Z_L=100\sqrt 3\Omega\)
Vì \(Z_{AB}=Z_{AM}+Z_{MB}\)
Nên \(u_{AM}\) cùng pha với \(u_{MB}\)
\(\Rightarrow \tan\varphi_{AM}=\tan\varphi_{MB}\)
\(\Rightarrow \dfrac{Z_{L1}}{R_1}=\dfrac{Z_{L2}}{R_2}\)
\(\Rightarrow \dfrac{Z_{L1}}{100}=\dfrac{100\sqrt 3}{50}\)
\(\Rightarrow Z_{L1}=200\sqrt 3\Omega\)
Tổng trở \(Z=\sqrt{(100+50)^2+(200\sqrt 3+100\sqrt 3)^2}=150\sqrt{13}\Omega\)
Cường độ dòng điện \(I_0=\dfrac{150\sqrt 2}{150\sqrt {13}}=\sqrt{\dfrac{2}{13}}(A)\)
\(\tan\varphi=2\sqrt 3\)
\(\Rightarrow \varphi = 0,857\) rad
\(\Rightarrow i=\sqrt{\dfrac{2}{13}}\cos(100\pi t-0,857)(A)\)
Mạch điện gồm điện trở \(R=30\sqrt{3}\Omega\) nối tiếp với tụ điện có \(C=\frac{10^{-3}}{3\pi}F\). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là \(u=120\sqrt{2}\cos100\pi t\left(V\right)\) .Dòng điện qua mạch có biểu thức:
A. \(i=2\sqrt{2}\cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{6}\right)\left(A\right)\)
B. \(i=2\sqrt{2}\cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{3}\right)\left(A\right)\)
C. \(i=3\sqrt{2}\cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{6}\right)\left(A\right)\)
D. \(i=3\sqrt{2}\cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{3}\right)\left(A\right)\)
Ta có: \(Z_C=\frac{1}{C\omega}=30\Omega\)
\(\tan\varphi=-\frac{Z_c}{R}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\)
\(\Rightarrow\varphi=-\frac{\pi}{6}\)
\(\Rightarrow\varphi_U-\varphi_I=-\frac{\pi}{6}\Rightarrow\varphi_1=\frac{\pi}{6}rad\)
Lại có: \(I=\frac{U}{Z}=2\sqrt{2}\left(A\right)\)
\(\Rightarrow i=2\sqrt{2}\cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{6}\right)\left(A\right)\)
Đáp án A
Cho đoạn mạch xoay chiều LRC nối tiếp, có biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch LR là \(u_1=50cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{3}\right)\left(V\right),L=CR^2\) và uLR sớm pha so với uAB là η/3 rad. Biên độ và pha ban đầu của uRC là
A. \(\frac{50}{\sqrt{3}}V,-\frac{\pi}{6}\)
B. \(50\sqrt{3}V,-\frac{\pi}{6}\)
C. \(\frac{50}{\sqrt{3}}V,-\frac{\pi}{3}\)
D. \(50\sqrt{3}V,-\frac{\pi}{3}\)
\(L=CR^2\rightarrow\frac{Z_L.Z_C}{1}=R^2\)
\(\frac{Z_L.Z_C}{R^2}=1\)
\(\varphi RL-\varphi RC=90^0\rightarrow\varphi RC=\frac{-\pi}{6}\)
\(U_{RC}=\frac{50\sqrt{3}}{3}V\)
=> chọn A
Đặt điện áp xoay chiều u= 200\(\sqrt{2}\) cos100πt(v) vào hai đầu 1 đoạn mạch AB bao gồm điện trở thuần 100Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp . Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là uL = 100\(\sqrt{2}\) cos(100πt + \(\dfrac{\pi}{2}\) ) (v) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
đặt điện áp xoay chiều\(u=200\sqrt{2}cos100\pi t\left(V\right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai điện trở thuần \(100\Omega\) cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp . Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là \(u_c=100\sqrt{2}cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{2}\right)\left(V\right)\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
dặt điệnáp xoay chiều u=U\(\sqrt{2}\)cos100\(\pi\)t vào 2 đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=\(\dfrac{1}{2\pi}\)H và tụ điện có điện dung C=\(\dfrac{10^{-4}}{\pi}\)F.Để công suấtđiện tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại thì biến trở được điều chỉnh đến giá trị bằng:
A: 50 ôm
B:150 ôm
C:75 ôm
D:100 ôm
Để \(P_{max}\) thì ta có : \(R=|Z_L-Z_C|\)
=> \(R=\left|\dfrac{1}{2\pi}.100\pi-\dfrac{1}{\dfrac{10^{-4}}{\pi}.100\pi}\right|=50\left(\Omega\right)\)=> A
Tại sao có cth trên thì bạn xem https://hoc24.vn/ly-thuyet/mach-rlc-co-dien-tro-r-thay-doi.75/ nhé.