vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn số dân của châu Á, châu Âu và châu Đại Dương năm 2002
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số các châu lục năm 2002 % Châu á 60.6 | Châu Âu 11.7 42 Châu Đại Dương 0.5 Châu Mĩ 100 218 1.8 = 2 13.5 Thế giới •Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 2002? | Châu Phi 49 •Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét? 13.7
vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002
nhận xét và so sánh dân cư châu á với các châu lục khác
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002.
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
1. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và một số châu lục năm 2000.
Châu Á | 1.1% |
CHâu Âu | 0.0% |
Châu Phi | 2.6% |
CHâu Đại Dương | 1.1% |
Thế Giới | 1.2% |
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên so với châu lục và thế giới năm 2000
b. Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi so với thế giới và các châu lục khác nhau năm 2000
b)Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số Châu phi cao nhất thế giới gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á và châu đại dương và nhiều hơn tỉ lệ ra tăng tự nhiên châu âu 2,6%
Phần a bạn tự làm nhé!!!
Đúng thì tick, sai thì thông cảm
#Piiz
Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ĐẠI DƯƠNG NĂM 2001
Nước | Pa-pua Niu-ghi-nê | Ôxtrâylia | Va-nu-a-tu | Niu Di-len |
MĐDS (ng/km2) | 10,8 | 2,5 | 16,6 | 14,4 |
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số một số nước châu Đại Dương năm 2001 và nêu nhận xét.
Nhận xét
- Nước có mật độ dân số đông nhất là Va-nu-a-tu là 16,6 người/km2 vì diện tích lãnh thổ nhỏ khi đó ngừi lại đông và phân bố dân cư không đều.
- Nước có mật độ dân số cao thứ 2 là Niu Di-len với mật độ là 14,4 người/km2
- Nước có mật độ dân số cao thứ 3 là Pa-pua Niu-ghi-ne với 10,8 người/km2
- Và Oxtraylia là nước có mật độ dân số thấp nhất với 2,5 người/km2 vì lãnh thổ rộng và phân bố dân cư thưa thớt tập trung chủ yếu ở khu vuvjw thành thị.
Dựa vào bảng số liệu sau :
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và 1 số châu lục năm 2013(đơn vị phần trăm)
Châu Lục | Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên |
Châu Á | 1,1 |
Châu Âu | 0,0 |
Châu Phi | 2,6 |
Châu Đại Dương | 1,1 |
Toàn thế giới | 1,2 |
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và 1 số châu lục năm 2013
b) Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi so với thế giới và các châu lục khác năm 2013
Phần a)bạn tự làm
Phần b)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số Châu Phi cao nhất thế giời gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp gần 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á và châu Đại Dương và nhiều hơn tỉ lệ ra tăng tự nhiên Châu Âu 2.6%
Chúc bạn học tốt
Phần b)
Tỉ lệ gia tăng tuej nhiên dân số ở Châu Phi cao nhất thế giới gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp gần 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á và Châu Đại Dương và nhiều hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên Châu Âu 2,6%
a) bạn có thể tham khảo ở đây:
b)
❤ Chúc bạn học tốt!❤
Cho bảng số liệu sau :
Dân số một số khu vực của Châu Á năm 2015.
Khu vực | Đông Á | Nam Á | Đông Nam Á | Trung Á | Tây Nam Á |
Dân số (Triệu người) | 1612 | 1823 | 632 | 67 | 257 |
a, Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2015
b, Qua biểu đồ nhận xét dân số các khu vực của Châu Á.
Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và một số châu lục năm 2013
Châu lục | Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên |
Châu Á | 1,1 |
Châu Âu | 0,0 |
Châu phi | 2,6 |
Châu đại dương | 1,1 |
Toàn thế giới | 1,2 |
a, vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và một số châu lục năm 2013
b, Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu phi so với thế giới và các châu lục khác
b. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi lớn nhất thế giới, vượt nhiều so với tỉ lệ bùng nổ dân số là 2,1%.
Phần a) bạn tự làm nhé
b)Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số Châu phi cao nhất thế giới gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á và châu đại dương và nhiều hơn tỉ lệ ra tăng tự nhiên châu âu 2,6%
b. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu phi lớn nhất, vượt qua nhiều so với tỉ lệ bùng nổ dân só là 2,1%
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lúa bình quân đầu người của châu Á qua các năm theo bảng số liệu trên (kg/người).
b) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến dân số và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ và kết quả tính toán, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
a) Sản lượng lúa bình quân đầu người của châu Á
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện dân số và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số và sản lượng lúa của châu Á tăng liên tục và tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng, nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là dân số và có tốc độ tăng trưởng chậm nhất là sản lượng lúa bình quân đầu người (dẫn chứng).
Dựa vào bảng 5.1 trang 16, em hãy tính trung bình dân số của châu âu, châu á,châu đại dương, châu mĩ, châu phi và toàn thế giới của năm 1950,2000,2002.