Cho phản ứng
Khí Hiđro + Khí oxi \(\rightarrow\) Nước
Viết sơ đồ của phản ứng hóa học
Cho phản ứng : Khí hiddro + khí oxi \(\rightarrow\) nước
a) Viết sơ đồ của phản ứng hóa học
b) Nhín vế trái và vế phải của sơ đồ phản ứng trên và cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có bằng nhu không ? Vì sao
a) H2+O2→H2O
2H2+O2→2H2O
b) Có bằng nhau, vì: +vế trái có 4H và 2O
+ vế phải có 4H và 2O
=> vế trái = vế phải
a, H2 + O2 --> H2O
2H2 + O2 → 2H2O
b, Vế trái: 4H và 2O
Vế phải: 4H và 2O
=> vế trái = vế phải
a, Cho phản ứng:
Khí hiđro + Khí oxi -> Nước
Viết sơ đồ phản ứng hóa học
b, (SGK/35-36/ chương trình Vnen)
a) 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
b) dễ tự làm
Sơ đồ phản ứng hóa học là :
H + O2 ===> H2O
sau khi cân bằng phương trình trên ta được :
4H + O2 ===> 2H2O
H2 + O2 -> H2O
(*mình không biết có cần cần bằng không nhưng mình làm luôn nếu không cần cân bằng thì bạn đừng chép vào)
H2+O2=>H2O
=> 2H2+O2=>2H2O
Cho 1 lượng kẽm tác dụng với Axit clohiđric (HCl) thu được 2,24 lít khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng Axit clohiđric c) khí Hiđro nặng hơn hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần
\(Zn+2HCl\rightarrow H_2\)
b)
Số mol của khí hidro là :
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
số mol của axit clohidric là :
0,1 . 2 = 0,2 mol
vậy khối lượng cua Axit clohidric là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
Vậy....
Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau:
Hiđro hóa hợp với oxi ở nhiệt độ cao sinh ra nước.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: sắt + khí oxi -> oxit sắt từ. Chất sản phẩm của phản ứng là:
A. oxit sắt từ. B. sắt và khí oxi.
C. sắt và oxit sắt từ. D. khí oxi và oxit sắt từ.
Cho phản ứng :
Khí hiđrô + khí oxi ----> nước
Viết sơ đồ của phản ứng hóa học
Nhìn vế trái và vế phải của sơ đồ phản ứng trên và cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có bằng nhau hay không? Giải thích.
PTHH: H2 + O2 ===> H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố không bằng nhau vì:
Ở vế trái có 2 nguyên tử O nhưng vế phải chỉ có 1 nguyên tử OSố nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau=> đpcm
PTHH :
H2 + O2 → H2O
- Ở vế trái và vế phải của sơ đồ phản ứng trên số nguyên tử và nguyên tố không bằng nhau.
- Vì ở vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Nhưng ở về phải lại có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
Như vậy nguyên tử H ở hai vế bằng nhau còn nguyên tử O ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau.
Sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 = H2O
- Vế trái và vế phải của phản ứng không bằng nhau vì số nguyên tử O ở vế trái là 2 còn ở vế phải là 1 , còn nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau
Vì vậy số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế không bằng nhau.
Câu 1: Lập phương trình hóa học cúa các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào: a) Kali clorat (KClO3) -------> Kali clorua (KCl) + ........?....... b) Photpho + Khí oxi -------> .............?............ c) Sắt (II) oxit + Khí hiđro ---------.> .........?........ + ........?........ d) Magie + Axitsunfuric (H2SO4) -------.> ............?........ + ...........?.......... e) Kali pemanganat (KMnO4) ------> Kali magant (K2MnO4) + Mangan đioxit (MnO2) + …?… f) …?… + axit sunfuric (H2SO4) loãng ------> nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + …?… g) Đồng (II) oxit + khí hiđro ------> …?… + …?… Câu 2: Cho 4,05 gam kim loại nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric. a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn ? Câu 3: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 19,6 gam dung dịch H2SO4. a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? Câu 4: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với 5,475 gam dung dịch HCl vừa đủ. a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? c) Tính thể tích khí thu được sau phản ứng? Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành? b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? Câu 6: Xem lại 2 thí nghiệm điều chế oxi (tr 92) và hiđro (tr 115). Xem và gọi tên các dụng cụ, hóa chất, cho biết phương pháp dùng thu khí ở mỗi thí nghiệm.
trong lò than cháy đã xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi trong không khí tạo ra khí cacbonic
a viết sơ đồ phản ứng bằng chữ của phản ứng hóa học trên
b điều kiện để xảy ra phản ứng hóa học trên là gì
c dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra
d đề xuất phương án để than cháy nhanh và hiệu quả hơn
a)Cacbon+ Oxi--> Cacbon đioxit
b)điều kiện xảy ra pư:
-Nhiệt độ để nâng nhiệt độ của than
-Đủ khí oxi để duy trì phản ứng
-Cũng có thể đập nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với oxi
c)Than bén cháy chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra
d)-Đập nhỏ than để tăng diện tích tiếp xúc của than với oxi
-Quạt mạnh để thêm khí oxi
Chúc em học tốt!!!
a) Cacbon + Oxi --> Cacbonic
b) Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học trên:
- Nhiệt độ để nâng nhiệt của than.
- Có đủ khí Oxi để duy trì phản ứng hóa học.
- Tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí Oxi bằng cách đập vụn than.
c) Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra là than cháy.
d) -Quạt mạnh hoặc thổi để thêm khí Oxi.
-Đập vụn than để tăng diện tích tiếp xúc với khí Oxi.
CHÚC BẠN HỌC TỐT.
lập phương trình
tính khối lượng cacbon và thể tích oxi đã phản ứng
cơ màaaaaaa
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Số phản ứng mà nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hóa là (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học)
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
(1) Cr2O3 + 2Al Al2O3 + 2Cr
(2) 2Cr + 3Cl2 2CrCl3
(3) CrCl3 + NaOH → Cr(OH)3↓ + NaCl
(4) Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
(5) 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O
Các phương trình (2), (5) nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hóa.
Đáp án C