Những câu hỏi liên quan
H24
Xem chi tiết
Q1
11 tháng 6 2018 lúc 13:36

Was: I / He / She / It + Danh từ số ít 

Were: You / We / They + Danh từ số nhiều 

Tham khảo thoy :3 

Bình luận (0)
HM
11 tháng 6 2018 lúc 13:37

Khi chủ ngữ là I ; She ; He ; It và danh từ số ít thì ta dùng was.

Khi chủ ngữ là You ; We ; They và danh từ số nhiều thì ta dùng were.

Chúc bạn hok tốt !

Bình luận (0)
NT
11 tháng 6 2018 lúc 13:38

Was và were đều là thì quá khứ của động từ to be.

 

Ví dụ:

am a teacher. à I was a teacher.

Tôi là một giáo viên. à Tôi (đã) là một giáo viên.

 

You are a nice person. à You were a nice person.

Bạn là một người tốt. à Bạn (đã) là một người tốt.

 

 

Were là động từ số nhiều chia ở thời quá khứ, được dùng khi đề cập đến nhiều bên hoặc nhiều thực thể; với was thì ngược lại.

Ví dụ:

They were men.

Họ là đàn ông.

 

The parties were persuaded.

Các bên đã bị thuyết phục.

 

was 8 years old.

Tôi đã được 8 tuổi rồi.

 

It was my car.

Nó (đã) là xe hơi của tôi.

 

 

Trường hợp ngoại lệ: you có thể hiểu là một người (bạn) hoặc nhiều người (các bạn), nên động từ to be sẽ chia ở dạng số nhiều là are và were.

 

- Were có thể được dùng ở thể giả định tương đương với thì hiện tại của to be.

Ví dụ:

Nếu tôi rảnh, tôi sẽ gọi cho bạn.

If I were free, I would call you.

 

If I am free, I will call you.

 

Nếu tôi rảnh, tôi sẽ gọi cho bạn. 

Bình luận (0)
TL
Xem chi tiết
NH
26 tháng 10 2016 lúc 14:47
1)CHỨC NĂNGAdjective (Adj) - Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Adverb (Adv)- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu

2)VI TRI

ADJECTIVE

1. Đứng sau động từ To be Ex: My job is so boring 2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make Ex: - As the movie went on, it became more and more exciting- Your friend seems very nice- She is getting angry- You look so tired!- He remained silent for a while  3. Đứng trước danh từ Ex: She is a famous businesswoman

ADVERB1. Đứng sau động từ thường Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly 2. Đứng trước tính từ Ex:- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.- She is singing loudly  3. Đứng trước trạng từ khác Ex: - Maria learns languages terribly quickly- He fulfilled the work completely well 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here 
Bình luận (0)
IB
Xem chi tiết
NL
27 tháng 6 2021 lúc 15:01

- Dùng quỳ tím .

- Trích dẫn mẫu thử và đánh số thứ tự .

- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử

+, Mẫu thử hóa xanh tạo nhóm I : NaOH, Ba(OH)2

 +, Mẫu thử không màu tạo nhóm 2 II : Na2SO4; BaCl2 .

- Cho nhóm 1 phản ứng lần lượt với nhóm 2 .

+, Chất không hiện tượng là NaOH .

+, Chất tạo 1 lần kết tủa trắng là Ba(OH)2 và chất tạo kết tủa với Ba(OH)2 là Na2SO4 .

Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaOH

+, Chất còn lại là BaCl2 .

Bình luận (0)
Xem chi tiết

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD: 
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 
 
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
 
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD: 
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

Bình luận (0)

trên mạng đầy lắm bn ạ 

Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc

mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂

hc tốt 

Bình luận (0)
SL
Xem chi tiết
H24
3 tháng 11 2017 lúc 17:04

con trâu này đen sì

con trâu kia rất khỏe

tham khảo nha

Bình luận (0)
ND
3 tháng 11 2017 lúc 17:08

Con trâu này rất khỏe .

Con gà kia rất to .

Bác gà này rất lớn . 

Bình luận (0)
NT
3 tháng 11 2017 lúc 17:12

Con trâu này rất khỏe

Con gà kia rất to

Bác gà này rất lớn

Bình luận (0)
XL
Xem chi tiết
NY
17 tháng 12 2015 lúc 17:33

cách nhân biết thì hienj tại tiếp diễn là:

dấu hiệu 1:nhận biết hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ now

dấu hiệu 2 : nhận bết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi vs cac đông từ mẹn lệnh như :look;beautiful..

dấu hiệu 3 :có chữ at the moment,today...

Bình luận (0)
XL
17 tháng 12 2015 lúc 17:30

ai tích mình mình tích lại cho 

Bình luận (0)
NY
17 tháng 12 2015 lúc 17:36

**** cho tui các tui lm  rồi

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
12 tháng 7 2017 lúc 4:04

Chọn B

dung dịch H2SO4

Bình luận (0)
TL
Xem chi tiết
TT
4 tháng 12 2018 lúc 21:10

Bạn có thể tham khảo quy tắc phân biệt bằng các âm tại đây :))) 

A, /i/ làm âm cuối. 

Viết i ngắn và y dài có sự phân biệt. Quy tắc: Viết là 'i' khi âm chính là âm dài, ví dụ: ai, oi, ôi, ơi, ui, uôi, ươi. Viết là 'y', khi âm chính là âm ngắn, có hai trường hợp: ay, ây

Lý do của quy tắc: Sự đối lập dài ngắn của âm chính lại được khu biệt bởi cách viết của âm cuối /i/. Ta có /a/ dài và /ă/ ngắn đối lập với nhau, nhưng cả hai âm chính này khi kết hợp với âm cuối /i/ đều viết thành a, chúng khu biệt nhau bởi âm cuối được viết là i ngắn hay y dài: ai /ai/ vs. ay /ăi/

B, /i/ hoặc /ie/ làm âm chính

B1. Âm tiết dạng CVC: Luôn luôn viết là 'i' ngắn. Ví dụ: tim, tiêu tiền, nghiêng 

B2. Âm tiết dạng C-u-V (C): Đứng sau âm đệm u, luôn luôn viết là 'y' dài: tuy, quýt, nguyên, khuya...

B3. Âm tiết dạng CV:

/ie/: luôn luôn viết là ia với i ngắn: chia lìa, kia kìa

/i/: Nếu C viết bởi 2 chữ cái trở lên, luôn luôn viết i ngắn: phi, thi, tri, chi, nhi, khi, ghi, nghi

Nếu C viết bởi 1 chữ cái: viết theo thói quen của xã hội. Những trường hợp chỉ viết 'i' ngắn: bi, đi, xi, ni. Những trường hợp viết cả 'i' ngắn hay 'y' dài đều có tiền lệ: mi/my, ti/ty, li/ly, si/sy, ki/ ky, hi/ hy. 

B4. Âm tiết dạng VC: 

/ie/: yê- (với 'y' dài): yêu, yêm, yên, yêng, yết

/i/: luôn luôn viết i ngắn: iu, im, in, inh, ip, it, ich

B5. Âm tiết dạng V:

/ie/ Chỉ có một cách viết là "ia". (Chỉ có 1 âm tiết duy nhất thuộc dạng này là "ỉa")

/i/ Viết theo thói quen. i/y đều có tiền lệ: ầm ĩ/ ầm ỹ, âm ỉ/ âm ỷ...

Một số trường hợp mà thói quen xã hội chỉ viết bằng "y" như: y (=hắn), ý định, y tá, ỷ lại...

Tóm lại, viết là i ngắn hay y dài có sự phân công khá rõ rệt.

1, Chỉ có hai trường hợp mà theo thói quen xã hội viết i ngắn hoặc y dài đều có, đó là dạng âm tiết CV (C=1 chữ cái) và dạng âm tiết V (/i/ làm toàn bộ âm tiết).

2, Những trường hợp chỉ viết với y dài:

+đứng sau âm chính là âm ngắn (ay, ây)

+đứng sau âm đệm -u- (eg. uy, uyên, quýt, khuya...)

+âm tiết dạng VC với V=/ie/ (eg. yêu, yêm, yên, yêng, yêt)

3, Những trường hợp chỉ viết với i ngắn:

+đứng sau âm chính là âm dài (eg.ai, oi, ôi, ơi, ui, uôi, ươi)

+âm tiết dạng CVC (eg. tìm kiếm)

+âm tiết dạng CV (C>1 chữ cái) (eg. khi, nghi, chi...)

+âm tiết dạng VC với V=/i/ (iu, im, in, inh, ip, it, ich)

+âm tiết dạng V (V=/ie/) 

https://www.facebook.com/notes/nguyen-dai-co-viet/quy-t%E1%BA%AFc-vi%E1%BA%BFt-i-ng%E1%BA%AFn-y-d%C3%A0i/10154972953245085/

_Khi i đứng 1 mình thì ta có thể phân biệt như sau :

Những từ thuần Việt viết bằng âm "i" : ầm ỹ, ỉ ôi, ì ạch,.....

Những từ Hán Việt viết = âm "y" : y tế, y học, y phục,...

Cách dùng từ thì mình không rõ lắm, chỉ copy nguyên đoạn vậy thôi :)

Bình luận (0)
H24
4 tháng 12 2018 lúc 20:40

bạn chỉ cần thuộc từ  mà thôi 

Bình luận (0)
TT
5 tháng 12 2018 lúc 18:26

Mình lộn nhé, phải là ầm ĩ mới đúng -_-

Bình luận (0)
TH
Xem chi tiết
LH
5 tháng 9 2016 lúc 19:11

B1: Cho H2O vào thì sẽ thấy BaCO3 và BaSO4 k tan còn 3 muối Na đều tan. 

B2: Sục CO2 vào 2 lọ đựng BaCO3 và BaSO 4 , nếu lọ nào thấy kết tủa tan thì đó là lọ đựng BaCO3 còn lọ đựng BaSO4 k có hiện tượng j cả 
BaCO3 + CO2 +H2O ----------> Ba(HCO3)2 

B3:Cho Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào 3 lọ muối Na 
* Lọ nào k phản ứng là lọ đựng NaCl 
* LỌ nào tạo ra kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4 

Na2CO3 + Ba(HCO3 )2 ----------> NaHCO3 + BaCO3 
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 -------------> NaHCO3 + BaSO4 

B4: Cho sục khí CO2 vào 2 lọ chưa nhận biết dc chất ở B3 
* Lọ nào thấy kết tủa tan là lọ đựng BaCO3 hay ban đầu đựng Na2CO3 
* Lọ đựng sản phẩm BaSO4 sẽ k có ht gì cả 
BaCO3 + CO2 +H2O ----------> Ba(HCO3)2

Bình luận (1)