Nhận biết 3 chất rắn K , Mg , Cu . Viết pt
Nhận biết các chất rắn sau: ba(oh)2, k2so3, k2co3, cu(oh)2, mg(oh)2. Chỉ dùng một thuốc khử, hay nhận biết các chất rắn trên.
Dùng thuốc thử là H2SO4:
-Tạo kết tủa trắng là BaSO4
-Có khí mùi hắc SO2 bay lên là K2SO4
-Có khí không màu CO2 bay lên lá K2CO3
-Tạo dung dịch mau xanh là Cu(OH)2
-Tan tạo dung dịch ko mau là Mg(OH)2
Viết các phương trình xảy ra là xong
Nhận biết chất rắn Na,Ca,Mg,Cu
Trích mẫu thử
Thả vào nước :
- Tan -> Ca, Na thu được ddbazơ tương ứng là NaOH, Ca(OH)2 (1)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\\ Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
- Ko tan -> Mg, Cu (2)
Dẫn khí CO2 qua dd (1):
- Có kết tủa trắng -> Ca(OH)2 tương ứng với Ca
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Có tác dụng nhưng ko hiện tượng -> NaOH tương ứng với Na
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Cho (2) rác dụng với ddHCl:
- Tan -> Mg
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
- Ko tan -> Cu
tk
-Trích 1 ít chất rắn cho vào các ống nghiệm rồi đánh stt (1),(2),(3),(4)
-Hoà tan các chất rắn vào nước dư
+Nếu các chất rắn tan->Chất ban đầu là Na,Ca(nhóm1)
PTHH 2Na+2H2O->2NaOH+H2
Ca+2H2O->Ca(OH)2+H2
+Nếu ko tan ->chất ban đầu là Mg,Al(nhóm2)
-Thu sản phẩm của nhóm 1,sục khí CO2 vào các dung dịch sản phẩm của nhóm1
+Nếu xh kết tủa trắng->chất ban đầu là Ca
PTHH Ca(OH)2+CO2->CaCO3↑+H2O
+Nếu ko xh ht gì ->Chất ban đầu là Na
PTHH 2NaOH+CO2->Na2CO3+H2O
-Cho dd NaOH dư vào các ống nghiệm ở nhóm2
+Nếu chất rắn tan -> chất ban đầu là Al
PTHH 2Al+2NaOH+2H2O->2NaAlO2+3H2↑
+Nêu ko tan -> chất ban đầu là Mg
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
A. Lần lượt NaOH và HCl.
B. Lần lượt là HCl và H 2 SO 4 loãng.
C. Lần lượt NaOH và H 2 SO 4 đặc nóng.
D. Tất a, b, c đều đúng.
Đáp án A
Để nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.
- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2 H 2 O → 2 NaAlO 2 + 3 H 2 ↑
- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
A. Lần lượt NaOH và HCl.
B. Lần lượt là HCl và H 2 S O 4 .
C. Lần lượt NaOH và H 2 S O 4 đặc nóng.
D. Tất a, b, c đều đúng.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên lần lượt là NaOH và HCl
Al tan trong NaOH có khí
Mg tan trong HCl có khí
Cu không phản ứng với chất nào
⇒ Đáp án A
Nhận biết các chất sau : a)khí : O2,H2,N2 b)các chất rắn : Na,Na2O, P2O5,Mg,Cu
a,bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 chất rắn sau: Fe, K, Ag
b,bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 4 chất rắn sau: Na, Fe, Al, Cu
a)
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Ag
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Ag
b)
- Hòa tan 4 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Al, Cu
- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
Cho các mẫu thử vào nước tan có khí thoát ra là K
không tan là Fe và Ag
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
cho dd HCl vào nhóm không tan
+có khí thoát ra là Fe
+không hiện tượng Ag
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)
có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng 1 trong các chất rắn sau cu mg al thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là
thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là dung dịch NaOH và dung dịch HCl
+ trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
+ cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH dư
nếu kim loại nào tạo kết tủa rồi sau đó tan dần là Al
2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2 + 3H2
nếu không có hiện tượng là Cu và Mg
+ cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch HCl dư
nếu kim loại nào tan là Mg
Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2
nếu không có hiện tượng là Cu
lấy mẫu thử
cho các mẫu thử vào dd NaOH
+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Al
2Al+ 2NaOH+ 2H2O\(\rightarrow\) 2NaAlO2+ 3H2\(\uparrow\)
+ mẫu thửu không phản ứng là Mg và Cu
để phân biệt Mg và Cu ta cho 2 mẫu thử vào dd HCl
+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Mg
Mg+ 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2+ H2\(\uparrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là Cu
1.nhận biết BaO, Al2O3, P2O5, NaCl, Na, FeO. Viết pt
2.na2o,p2o5,fe,cu,na
3.na,p2o5,cao,nacl,mg,ag
1.
Cho các chất vào nước.
BaO, P2O5, NaCl (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu.
Al2O3 và FeO không tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của BaO làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
NaCl không hiện tượng.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd NaOH.
Al2O3 tan, FeO không tan.
BaO+2H2O→Ba(OH)2+H2
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Al2O3+2NaOH→2NaAlO2+H2O
2.
Cho các chất vào nước. Na2O, P2O5 (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu. Fe, Cu không tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của Na2O làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd HCl.
Fe tan, tạo khí không màu, Cu thì không.
Na2O+H2O→2NaOH
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
3.
Cho các chất vào nước. CaO, P2O5, NaCl (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu.
Mg và Al ko tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của BaO làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
NaCl không hiện tượng.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd HCl.
Mg tan tạo khí ko màu. Ag thì không.
CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Mg+2HCl→MgCl2+H2
1. Nhận biết các chất rắn: K, K2O, Al, Al2O3.
2. Để phân biệt 3 kim loại ri ng biệt Al, Cu, Mg có thể dùng thuốc th là :
A. Dung dịch Fe2+.B. Dung dịch HNO3 loãng và dung dịch CuSO4.C. H2O và dung dịch HCl.D. Dung dịch KOH.*giải thích chi tiết