54g 879k
Tính:
714g - 54g =
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân :
54g = ….,………kg
4kg 54g = ……………g. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là số nào ?
A.4054
B.4504
C.4540
4kg 54g = 4 x 1000 g + 54 g = 4054g
Chọn A.4054
A nha em
Đốt cháy 54g Al trong 02 theo Al2O3 a) Thính khối lượng Al2O3 b) Tính thể tích khí O2 số đkck
\(n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^\circ}2Al_2O_3\)
2 → 1,5 → 1
a) \(n_{Al_2O_3}=1\cdot102=102\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=1,5\cdot22,4=33,6\left(l\right)\)
hoà tan 54g dùng dịch cucl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{54}{135}=0,4\left(mol\right)\\ 2KOH+CuCl_2\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=98.0,4=39,2\left(g\right)\)
Cho 25,6g một kim loại A hóa trị 2 tác dụng với clo dư thì thu được 54g muối kim loại a là gì
\(n_{A}=\dfrac{25,6}{M_{A}}(mol);n_{ACl_2}=\dfrac{54}{M_{A}+71}(mol)\\ PTHH:A+Cl_2\to ACl_2\\ \Rightarrow n_{A}=n_{ACl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{25,6}{M_{A}}=\dfrac{54}{M_{A}+71}\\ \Rightarrow 25,6M_A+1817,6=54M_A\\ \Rightarrow 28,4M_A=1817,6\\ \Rightarrow M_A=64(g/mol)\)
Vậy A là đồng(Cu)
\(A + Cl_2 \rightarrow^{t^o} ACl_2\)
Ta có:
\(m_{muối}= m_{KL} + m_{Cl}\) ( gốc Cl nhé)
\(\Rightarrow m_{gốc Cl}= m_{muối} - m{KL}=54 - 25,6=28,4 g\)
\(\Rightarrow n_{gốc Cl}= \dfrac{28,4}{35,5}= 0,8 mol\)
Ta có:
\(n_{gốc Cl}= 2n_{ACl_2}\Rightarrow n_{ACl_2}= \dfrac{1}{2} n_{gốc Cl}= 0,4 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{A}=n{ACl_2}= 0,4 mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m_A}{n_A}= \dfrac{25,6}{0,4}= 64 g/mol\)
Vậy A là Cu
Pt : \(A+Cl_2\underrightarrow{t^o}ACl_2|\)
1 1 1
0,4 0,4
Theo định luật bào toàn khối lượng :
\(m_A+m_{Cl2}=m_{ACl_2}\)
\(25,6+m_{Cl2}=54\)
⇒ \(m_{Cl2}=54-25,6=28,4\left(g\right)\)
\(n_{Cl2}=\dfrac{28,4}{71}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{25,6}{0,4}=64\) (g/mol)
Vậy kim loại A là đồng
Chúc bạn học tốt
500m=...km ; 75m=...km;54g=...kg; 0,05km=...m; 0,02 tan=...kg; 0,094km=...m; 0,055kg=...g;81000m2=...hm2;254000m2=...hm2; 3000m2=..hm2;0,1 km2=... hm2;85dm2=...m2;0,5dm3=.....cm3
500m=0,5km ; 75m=0,075km ; 54g=0,054kg ; 0,05km=50m ; 0,02 ta=2kg; 0,094km=94m ; 0,055kg= 55g; 81000m2=8,1hm2 ; 3000m2=3hm2 ; 0,1km2= 10hm2; 85dm2=0,85m2; 0,5dm3= 500cm3. Đúng đếy e ak! h chị nha, chị nhanh nhất !!!
0,5 km
0,075 km
0,054 kg
50 m
20 kg
94 m
55 g
8,1 hm2
25,4 hm2
0,3 hm2
10 hm2
0,85 m2
500 cm3
500m =0,500km ; 75m = 0,075km ; 54g = 0,054kg ; 0,02tấn = 20kg ; 0,094km = 94m ; 0,055kg = 55g ; 81000m2 = 8,1hm2 ; 245000m2 = 25,4hm2 ; 3000m2 = 0,3hm2 ; 0,1km2 = 10hm2 ; 85dm2 = 0,85 ; 0,5dm3 = 50cm3 .
mình trả lời rồi nhé . nhớ ấn lai tớ nhé . bye .
Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với AgNO3/NH3 thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu đc tối đa là bao nhiêu ?
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{54}{180}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to-> HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag\(\downarrow\) + 2NH4NO3
=> nAg = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> mAg = 0,6.108 = 64,8(g)
Trong 54g nhôm có bao nhiêu gam electron biết rằng khối lượng mol nguyên tử Al là 27 gam và trong 1 nguyên tử Al có 13 electron?
$n_{Al} = 54 : 27 = 2(mol)$
Số nguyên tử Al là $2.6.10^{23} = 12.10^{23}$ nguyên tử
Số hạt electron là : $13.12.10^{23} = 156.10^{23}$ hạt
Khối lượng electron :$m_e = 9,1.10^{-31}.156.10^{23} = 1,4196.10^{-5}$(gam)$
Sao đề không cho khối lương 1e nhỉ?