Cho 2 tập hợp:
R = { m thuộc N / 69 \(\le\) m \(\le\) 85 } ;
S = { n thuộc N / 69 \(\le\) n \(\le\) 91 }
a) Viết các tập hợp trên
b)Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
c) Dùng kí hiệu tập hợp con để thực hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp đó
X=(M\(\in\)N /69 \(\le\)m\(\le\)85 )
Y=(M\(\in\)N /69\(\le\)n\(\le\)91)
a,viết tập hợp trên =cách liệt kê các phần tử
b,mỗi tập hợp có bn phần tử
c,dùg kí hiệu tập hợp con để thể hiện mối quan hệ giữa X và Y
Các bạn trả lời nhanh giù mìh mai là fải nộp r
Bài 1:Cho 2 tập hợp:
A={ m thuộc N /69 < hoặc = m < hoặc = 85}
B={ n thuộc N /69 < hoặc = n < hoặc =91}
a,Viết các tập hợp trên = cách liệt kê các phần tử.
b,Mỗi tập hợp trên có mấy phần tử?
c,Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
Cho 2 tập hợp
R = { m thuộc N I 69 < hoặc = m < hoặc = 85 }
S = { n thuộc N I 69 < hoặc = n < hoặc = 91 }
a) Viết các tập hợp trên = cách liệt kê
b ) mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
c) Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện mối quan hệ giữa 2 tập hợp đó
cảm ơn ạ, cho bài giải ạ
a) R = {69;70;71;72;73;74;75;76;77;78;79;80;81;82;83;84;85}
S = {69;70;71;72;73;74;75;76;77;78;79;80;81;82;83;84;85;86;87;88;89;90;91}
b) Tập hợp R có 17 phần tử
Tập hợp S có 23 phần tử
c) R \(\subset\)S
Cho hai tập hợp:
R= { m thuộc N I 69 < hoặc = m < hoặc = 85 }
S= { n thuộc N I 69 < hặc = n < hoặc = 91 }
a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê.
b) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử.
c) Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
E cảm ơn mọi người nhiều ạ. Cho em bài giải nhé ^^^^^^^!!!!
1) Cho số thực a<0 và 2 tập hợp A=(-∞;9a), B =(4/a; +∞). Tìm a để A giao B ≠∅
A. a = -2/3
B. -2/3 ≤ a < 0
C. -2/3 < a < 0
D. a < -2/3
2) Cho 2 tập hợp A = [-4;1], B = [-3;m]. Tìm m để A hợp B = A
A. m ≤1
B. m =1
C. -3 ≤ m ≤ 1
D. -3< m ≤ 1
3) Cho 2 tập hợp A = (m-1;5) và B = (3;+∞). Tìm m để A \ B=∅
A. m ≥4
B. m =4
C. 4≤m<6
D. 4≤ m ≤ 6
4) Cho các tập hợp A = (-∞;m) và B = [3m-1;3m+3]. Tìm m để A ⊂ CRB
A. m = -1/2
B. m ≥1/2
C. m =1/2
D. m ≥ -1/2
Giải thích và chọn đáp án đúng
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: D
tìm m thuộc N biết rằng 54 chia hết cho m ; 90 chia hết cho m và 5 \(\le\) m \(\le\)10
m = 9 hoặc 6 .
Vì : Đầu tiên ta xét : 54 = 9 . 6
Mà : 90 : 9 = 10 ; 90 : 6 = 15 .
Vậy suy ra : m = 9 hoặc 6
Tìm tập hợp các số nguyên a sao cho :
-3 ≤ \(\frac{a}{2}\) ≤ 6
Có :-3 ≤ \(\frac{a}{2}\) ≤ 6
⇒-6 ≤ a ≤ 12
⇒aϵ{-6, -5,..., 11, 12}
Vậy aϵ{-6, -5,..., 11, 12}
Cho số a, b, c thuộc [-2;5] thỏa mãn a+2b+3c ≤ 2. Chứng minh a2+2b2+3c2 ≤ 66
Lời giải:
Vì \(a,b,c\in [-2;5]\) nên:
\(\left\{\begin{matrix} (a+2)(a-5)\leq 0\\ (b+2)(b-5)\leq 0\\ (c+2)(c-5)\leq 0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a^2\leq 3a+10\\ b^2\leq 3b+10\\ c^2\leq 3c+10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a^2\leq 3a+10\\ 2b^2\leq 6b+20\\ 3c^2\leq 9c+30\end{matrix}\right. \)
Do đó:
\(a^2+2b^2+3c^2\leq 3(a+2b+3c)+60\)
Mà \(a+2b+3c\leq 2\)
\(\Rightarrow a^2+2b^2+3c^2\leq 3.2+60=66\)
Ta có đpcm
Dấu bằng xảy ra khi \((a,b,c)=(-2,5,-2)\)
Cho a,b thuộc R thỏa mãn đk: a^2 + b^2 = 1 + ab
CMR: 1/9 ≤ a^4 + b^4 - a^2b^2 ≤ 3/2