Thế nào là lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu
Viết các biểu thức đại số sau
a,Hiệu của lập phương x và bình phương của y
b, lập phươn của 1 tổng a và b cộng bình phương của hiệu a và b
mn giúp mình vơi đang cần gấp
a: \(x^3-y^2\)
b: \(\left(a+b\right)^3+\left(a-b\right)^2\)
viết biểu thức sau thành lập phương của một tổng hoặc lập phương của một hiệu
x^3-3x^2+3x-1
x3-3x2+3x-1
= (x-1)3
Ta biết a2 đọc là "a bình phương" hay "bình phương của a". Hãy lập bảng bình phương từ 1 đến 16. Theo em lập bảng bình phương thế nào cho gọn?
Thế nào là bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu
Bình phương của một tổng = bình phương số thứ nhất cộng với hai lần tích số thứ nhân nhân số thứ hai rồi cộng với bình phương số thứ hai.
Bình phường của một hiệu = bình phương số thứ nhất trừ đi hai lần tích số thứ nhất nhân số thứ 2 rồi cộng với bình phương số thứ hai.
1. Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai. Công thức: (A+B)^2= A^2 + 2AB + B^2
2. Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai công bình phương số thứ hai. Công thức: (A+B)= A^2 - 2AB + B^2
3. Hiệu các bình phương bằng tổng hai số nhân với hiệu hai số. Công thức: A^2 + B^2 = (A+B)(A-B)
4. Lập phương của một tổng bằng lập phương số thứ nhất cộng ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng ba lần tích của số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai cộng lập phương số thứ hai. Công thức:
(A+B)^3= A^3 + 3.A^2.B +3.A.B^2 + B^3
5.Lập phương của một hiệu bằng lập phương số thứ nhất trừ ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng ba lần tích của số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai trừ lập phương số thứ hai. Công thức:
(A-B)^3= A^3 - 3.A^2.B +3.A.B^2 - B^3
6. Tổng các lập phương bằng tích của tổng hai số và bình phương thiếu của một hiệu. Công thức:
A^3 + B^3 = (A+B)(A^2 - AB + B^2)
7.Hiệu các lập phương bằng tích của hiệu hai số và bình phương thiếu của một tổng. Công thức:
A^3 - B^3 = (A-B)(A^2 + AB + B^2)
Lưu ý: Bình phương thiếu của một tổng : A^2 + AB + B^2
Bình phương thiếu của một hiệu : A^2 - AB + B^2
Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương một tổng hoặc lập phương một hiệu hoặc tổng hai lập phương hoặc hiệu hai lập phương:
a) x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3
b) x3 - 3x2 + 3x -1
\(a,x^3+6x^2y+12xy^2+8y^3\\ =x^3+3.2x^2+3.2^2.x+\left(2y\right)^3\\ =\left(x+2y\right)^3\)
\(b,x^3-3x^2+3x-1\\ =x^3-3x^2.1+3x.1^2-1^3\\ =\left(x-1\right)^3\)
a) \(x^3+6x^2y+12xy^2+8y^3\)
\(=x^3+3\cdot x^2\cdot2y+2\cdot x\cdot\left(2y\right)^2+\left(2y\right)^3\)
\(=\left(x+2y\right)^3\)
b) \(x^3-3x^2+3x-1\)
\(=x^3-3\cdot x^2\cdot1+3\cdot x\cdot1^2-1^3\)
\(=\left(x-1\right)^3\)
đề bài: viết các biểu thức dưới dạng lập phương của 1 tổng,1 hiệu
a: \(x^3+9x^2+27x+27=\left(x+3\right)^3\)
b: \(\dfrac{x^3}{8}+\dfrac{3}{4}x^2y^2+\dfrac{3}{2}xy^4+y^6=\left(\dfrac{1}{2}x+y^2\right)^3\)
c: \(x^3+6x^2+12x+8=\left(x+2\right)^3\)
d: \(27x^3-54x^2y+36xy^2-8y^3=\left(3x-2y\right)^3\)
e: \(8x^6-12x^4+6x^2-1=\left(2x^2-1\right)^3\)
viết x3+9x2+27+27x dưới dạng lập phương của 1 tổng hoặc hiệu
\(x^3+9x^2+27+27x=x^3+3.x^2.3+3.x.3^2+3^3=\left(x+3\right)^3\)
1. Viết các biểu thức đại số diễn đạt các ý:
a) Tổng của x và y bình phương.
b)Tổng các bình phương của x và y.
c) Bình phương của tổng x và y
d) Bình phương của hiệu x và y.
e) Lập phương của một tổng x và y
g) Hiệu hai lập phương hai số x và y
a) \(x+y^2\)
b) \(x^2+y^2\)
c) \(\left(x+y\right)^2\)
d) \(\left(x-y\right)^2\)
e) \(\left(x+y\right)^3\)
g) \(x^3-y^3\)
câu 1:tổng độ dài hình lập phương bằng 96dm.diện tích xung quanh của hình lập phương đó là...dm2
câu 2: diện tích toàn phần của hình lập phương là 24cm2.tính thể tích của hình lập phương
Câu 3:Một hinhà hộp chữ nhật có chu vi của 1 mặt đáy là 56m,chiều cao bằng 1/8 chu vi của 1 mặt đáy.Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Câu 4:để vẽ được hình tròn người ta chỉnh độ rộng compa 7cm.Hỏi diện tích hình tròn được vẽ là bao nhiêu cm
Câu 5:Người ta sơn toàn bộ mặt trong và mặt ngoài của 1 chiếc thùng tôn không có nắp dạng hình lập phương có cạnh 5,6dm.Tổng diện tích mặt trong và mặt ngoài cần sơn là bao nhiêu
Câu 1:
Độ dài 1 cạnh là 96:6=16(dm)
Diện tích xung quanh là:
16^2*4=1024dm2
Câu 2:
Độ dài 1 cạnh là:
\(\sqrt{\dfrac{24}{6}}=2\left(cm\right)\)
Thể tích là 2*2*2=8cm3