Tìm 2 số a và b biết rằng \(a.b=2880\) và \(\left(a;b\right)=12\)
Tìm hai số biết
a) Tổng của chúng là 165 và UCLN của chúng là 15
b) Tích của chúng là 336 và ƯCLN của chúng là 12
c)ƯCLN(a,b)=13,BCNN(a,b)=195
d) a.b=2880,BCNN(a,b)=240
1.cho 2 số tự nhiên và b, ƯCLN (a,b)=7. Tìm a và b biết
a/a+b =56
b/a.b=490
c/ BCNN (a,b)=735
2.Tìm 2 số tự nhiên avaf b, biết rằng a+b=27, ƯCLN (a,b)=3 và BCNN (a,b)=60
3.Tìm 2n số tự nhiên a và b, biết rằng
a/a.b=2940 và BCNN (a,b)=210
b/a.b=160 và BCLN (a,b)=40
c/ a.b=8748 và ƯCLN (a,b)=27
d/a.b=864 và ƯCLN (a,b)=6
1.
\(ƯCLN\left(a,b\right)=7\)
\(\Rightarrow a,b\)chia hết cho 7
\(\Rightarrow a,b\in B\left(7\right)\)
\(B\left(7\right)=\left(0;7;14;21;28;35;42;49;56;63;70;77;84;91;98;105...\right)\)
a, vì a+b=56 \(\Rightarrow\)\(a\le56;b\le56\)
\(\Rightarrow a=56;b=0.a=0;b=56\)
\(a=7;b=49.a=49;b=7\)
\(a=14;b=42.a=42;b=14\)
\(a=21;b=35.a=35;b=21\)
\(a=b=28\)
b, a.b=490 \(\Rightarrow a< 490;b< 490\)
\(\Rightarrow\) \(a=7;b=70-a=70;b=7\)
\(a=14;b=35-a=35;b=14\)
c, BCNN (a,b) = 735
\(\Rightarrow a,b\inƯ\left(735\right)\)
\(Ư\left(735\right)=\left(1;3;5;7;15;21;35;49;105;147;245;735\right)\)
\(\Rightarrow\)\(a=7;b=105-a=105;b=7\)
2.
a+b=27\(\Rightarrow\)\(a\le27;b\le27\)
ƯCLN(a,b)=3
\(\Rightarrow a,b\in B\left(_{ }3\right)\in\left(0;3;6;9;12;15;18;21;24;27;30;...\right)\)
BCNN(a,b)=60
\(\Rightarrow a,b\inƯ\left(60\right)\in\left(1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;60\right)\)
\(\Rightarrow\)\(a=12;b=15-a=15;b=12\)
1) Tìm BCNN(a,b) biết a.b = 3375 và ƯCLN(a,b) = 15
2) Tìm a,b biết rằng: a.b = 252 và ƯCLN(a,b) = 2
1) Tìm BCNN(a,b) biết a.b = 3375 và ƯCLN(a,b) = 15
2) Tìm a,b biết rằng: a.b = 252 và ƯCLN(a,b) = 2
tìm 2 số tự nhiên a và b (a>b) biết rằng a.b=2268 và ƯCLN là =6
ƯCLN(a,b)=6 nên a=6.m và b=6.n với ƯCLN(m,n)=1
Vì a.b=2268\(\Rightarrow\)6.m.6.n=2268\(\Rightarrow\)m.n=63\(\Leftrightarrow\)\(\frac{m.n}{3}\)=21=3.7
Do m,n là 2 số nguyên tố cùng nhau ta xét các trường hợp sau:
- Khi \(\frac{m}{3}\)=3 và n=7\(\Leftrightarrow\)m=9 và n=7 thì a=54 và b=42
- Khi \(\frac{m}{3}\)=7 và n=3\(\Leftrightarrow\)m=21 và n=3 thì a=126 và b=18
- Khi m=3 và \(\frac{n}{3}\)=7\(\Leftrightarrow\)m=3 và n=21 thì a=18 và b=126
- Khi m=7 và \(\frac{n}{3}\)=3\(\Leftrightarrow\)m=7 và n=9 thì a=42 và b=54
Do a>b nên ta chọn: a,b\(\in\){54;42 và 126;16}
Tìm số tự nhiên a và b biết rằng a.b=48, ƯCLN(a,b)=2
Ta có:
ƯCLN(a;b)=2
=> a,b khác 0 và>0
a chia hết cho 2
b cx vậy
a.b=48
=> a,b E Ưchẵn(48)
Lập bảng ta tìm được:
a | b | a.b | ƯCLN |
2 | 24 | 48 | 2 |
4 | 12 | 48 | 4 |
6 | 8 | 48 | 2 |
8 | 6 | 48 | 2 |
12 | 4 | 48 | 4 |
24 | 2 | 48 | 2 |
Vậy có 6 cặp thỏa mãn đề bài
a,b E {(24;2);(12;4);(8;6);(2;24);(4;12);(6;8)}
Shitbo sai rồi vì đầu bài cho biết ƯCLN =2 mà các cặp 4 và 12 :12 và 4 có ƯCLN = 4
Tìm số tự nhiên a và b, biết rằng a.b = 24 và a<b
Ta có: a.b = 24 => a,b \(\in\)Ư(24)
Ư(24) ={1;2;3;4;6;8;12;24}
Vì a<b nên ta có:
a | 1 | 2 | 3 | 4 |
b | 24 | 12 | 8 | 6 |
Tìm hai số nguyên a và b biết rằng a < b và a.b=24
Tìm số tự nhiên a và b, biết rằng a.b = 24 và a<b
Ta có : a và b thuộc N , a < b
24 = 23 . 3
a | 2 | 3 | 4 |
b | 12 | 8 | 6 |
Vậy ta được a có 3 số , b có 3 số