Cho 3 số tỉ lệ với các số 10;11;12.Giá trị P=\(\frac{a+6b-8c}{a+3b-4c}\)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
tìm 3 phân số có tổng bằng 99/10 biết các tử tỉ lệ với các số 3;4;5 và các mẫu tương ứng tỉ lệ với 5;1;2
https://olm.vn/hoi-dap/detail/15910063721.html
a) Cho tỉ lệ thức\(\frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}}\). So sánh hai tỉ số \(\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}}\) và \(\frac{{6 - 9}}{{10 - 15}}\) với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
b) Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) với \(b + d \ne 0;b - d \ne 0\)
Gọi giá trị trung của các tỉ số đó là k, tức là: \(k = \frac{a}{b} = \frac{c}{d}\)
- Tính a theo b và k, tính c theo d và k.
- Tính tỉ số \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) và \(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) theo k.
- So sánh mỗi tỉ số \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) và \(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) với các tỉ số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\)
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{6}{{10}} = \frac{{6:2}}{{10:2}} = \frac{3}{5};\\\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}} = \frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5};\\\frac{{6 - 9}}{{10 - 15}} = \frac{{ - 3}}{{ - 5}} = \frac{3}{5}\end{array}\)
Ta được: \(\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}} = \frac{{6 - 9}}{{10 - 15}} = \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}}\)
b) - Vì \(k = \frac{a}{b} \Rightarrow a = k.b\)
Vì \(k = \frac{c}{d} \Rightarrow c = k.d\)
- Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{k.b + k.d}}{{b + d}} = \frac{{k.(b + d)}}{{b + d}} = k;\\\frac{{a - c}}{{b - d}} = \frac{{k.b - k.d}}{{b - d}} = \frac{{k.(b - d)}}{{b - d}} = k\end{array}\)
- Như vậy, \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) =\(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) = \(\frac{a}{b}\) =\(\frac{c}{d}\)( = k)
a: \(\dfrac{6+9}{10+15}=\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{5};\dfrac{6-9}{10-15}=\dfrac{-3}{-5}=\dfrac{3}{5}\)
=>Bằng nhau
b: a/b=c/d=k
=>a=bk; c=dk
\(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{bk+dk}{b+d}=k;\dfrac{a-c}{b-d}=\dfrac{bk-dk}{b-d}=k\)
=>\(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{a-c}{b-d}=\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
10. Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là 187/60. Các tử số tỉ lệ với 2, 3, 5. Các mẫu số tỉ lệ với 5, 4, 6.
Gíup mình giải bài này với mn ơi!
Gọi x,y,z là những phân số tối giản cần tìm
Theo bài ra ta có:
\(x:y:z=\dfrac{2}{5}:\dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{6}=24:45:50\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{24}=\dfrac{y}{45}=\dfrac{z}{50}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x+y+z}{24+45+50}=\dfrac{187}{60}:119=\dfrac{11}{420}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{22}{35}\\y=\dfrac{33}{28}\\z=\dfrac{55}{42}\end{matrix}\right.\)
1) Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 3 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{3}\). Hãy chúng tỏ rằng y tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ.
2) Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3 và z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 2. Hỏi x tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z, tìm hệ số tỉ lệ.
3) Cho biết 2 đại lượng x,y cùng tỉ lệ nghịch với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ k. Hỏi x có tỉ lệ thuận với y không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
4)Cho biết y tỉ lệ thuận với x thoe hệ số tỉ lệ -0,4 và x tỉ lệ thuận với z theo hệ sô tỉ lệ 10. Hãy chứng tỏ rằng y tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ. Hỏi z có tỉ lệ thuân với y hay không? Nếu có hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 2. Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 10; y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 2. Khi đó
A. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 C. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 20
B. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 5 D. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 20
Ba phân số tối giản có tổng bằng \(\dfrac{1}{10}\),các tử tỉ lệ với 2;3;4,các mẫu tỉ lệ với 5;2;1 .Tìm ba số đó
Lời giải:
Gọi 3 phân số đó là $\frac{a}{b}, \frac{c}{d}, \frac{e}{f}$. Theo đề ta có:
$\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=\frac{1}{10}(*)$
$\frac{a}{2}=\frac{c}{3}=\frac{e}{4}$
$\frac{b}{5}=\frac{d}{2}=\frac{f}{1}$
Đặt $\frac{a}{2}=\frac{c}{3}=\frac{e}{4}=k\Rightarrow a=2k; c=3k; e=4k$
Vì $\frac{b}{5}=\frac{d}{2}=\frac{f}{1}\Rightarrow b=5f; d=2f$
Khi đó, thay vào $(*)$ ta có: $\frac{2k}{5f}+\frac{3k}{2f}+\frac{4k}{f}=\frac{1}{10}$
$\Leftrightarrow \frac{59}{10}\frac{k}{f}=\frac{1}{10}$
$\Rightarrow \frac{k}{f}=\frac{1}{59}$
$\Rightarrow f=59k$
Vì $\frac{e}{f}$ là phân số tối giản nên $ƯCLN(e,f)=ƯCLN(4k,f)=1$
$\Rightarrow ƯCLN(k,f)=1$. Mà $f=59k$ nên $k=1$. Kéo theo $f=59$. Khi đó 3 phân số cần tìm là:
$\frac{2k}{5f}=\frac{2}{295}; \frac{3k}{2f}=\frac{3}{118}; \frac{4k}{f}=\frac{4}{59}$
Câu 10. Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b (a; b ≠ 0)
thì:
A. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b
D. Cả ba câu A; B; C đều sai
\(\left\{{}\begin{matrix}y=-0,4x\\x=10z\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow y=-0,4.10z=-4z\)
Nên y tỉ lệ thuận với z và có tỉ lệ là -4.
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{9}{{21}}\). Hãy tính các tỉ số \(\dfrac{{3 + 9}}{{7 + 21}}\) và \(\dfrac{{3 - 9}}{{7 - 21}}\) rồi so sánh chúng với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
Ta có tỉ thức : \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{9}{{21}}\)
Xét \(\dfrac{{3 + 9}}{{7 + 21}}\) = \(\dfrac{{12}}{{28}}\) = \( = \dfrac{3}{7}\)( chia cả tử và mẫu cho 4 )
Xét \(\dfrac{{3 - 9}}{{7 - 21}}\) = \(\dfrac{{ - 6}}{{ - 14}}\)\( = \dfrac{3}{7}\)( chia cả tử và mẫu cho 2 )
Sau khi thực hiện tính các tỉ số ta thấy các kết quả sau khi tối giản của tỉ số bằng với các tỉ só trong tỉ lệ thức đã cho.
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?