Tính giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:
\(y=x^3-3x^2-9x+35\) trên các đoạn [-4; 4] và [0;5] ;
Tính giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:
\(y=x^3-3x^2-9x+35\) trên các đoạn [-4; 4] và [0;5] ;
\(y'=3x^2-6x-9=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=3\end{matrix}\right.\)
a. Trên [-4;4] ta có:
\(y\left(-4\right)=-41\) ; \(y\left(-1\right)=40\) ; \(y\left(3\right)=8\) ; \(y\left(4\right)=15\)
\(\Rightarrow y_{min}=-41\) ; \(y_{max}=40\)
b. Trên [0;5] ta có:
\(y\left(0\right)=35\) ; \(y\left(3\right)=8\); \(y\left(5\right)=40\)
\(\Rightarrow y_{max}=40\) ; \(y_{min}=8\)
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=x^3-3x trên đoạn [0;2].
A.
B.
C.
D.
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y=x^2-2x+3\) trên đoạn \(\left[0;4\right]\)
\(y=f\left(x\right)=x^2-2x+3\)
\(f\left(0\right)=3;f\left(4\right)=11;f\left(1\right)=2\)
\(\Rightarrow max=f\left(4\right)=11\Leftrightarrow x=4\)
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 3 x - 1 x - 3 trên đoạn [0; 2]
A. -1/3 .
B. -5
C. 5
D. 1/3
Tìm tất cả giá trị \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số:
1/ \(y=\dfrac{2x+m}{x+1}\) trên \(\left[0;1\right]\) bằng 2.
2/ \(y=\left|x^3-3x^2+m\right|\) trên \(\left[0;3\right]\) bằng 5.
3/ \(y=\left|\dfrac{x^2+mx+m}{x+1}\right|\) trên \(\left[1;2\right]\) bằng 2.
4/ \(y=\left|\dfrac{1}{4}x^4-\dfrac{19}{2}x^2+30x+m-20\right|\) trên \(\left[0;2\right]\) không vượt quá 20.
Tích giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số
y
=
x
3
-
3
x
+
3
trên đoạn bằng
A. 5.
B. -75.
C. -1.
D. -15.
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x^3-3x^2-9x+35\) trên các đoạn
a) [-4; 4]
b) [0; 5]
+) y' = 3x2 -6x -9
+) y' = 0 => 3x2 -6x -9 = 0 <=> x= -1 ; x = 3
+BBT:
Từ bảng biến thiên suy ra max y = 40 tại x = -1, min y = -71 tại x = -4
b) BBT:
Từ bảng biến thiên suy ra max y = 40 tại x = 5; min y = 8 tại x = 3
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
a) f(x) = ( 25 - x 2 ) trên đoạn [-4; 4]
b) f(x) = | x 2 – 3x + 2| trên đoạn [-10; 10]
c) f(x) = 1/sinx trên đoạn [π/3; 5π/6]
d) f(x) = 2sinx + sin2x trên đoạn [0; 3π/2]
a)
f′(x) > 0 trên khoảng (-4; 0) và f’(x) < 0 trên khoảng (0; 4).
Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và f C Đ = 5
Mặt khác, ta có f(-4) = f(4) = 3
Vậy
d) f(x) = | x 2 − 3x + 2| trên đoạn [-10; 10]
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số g(x) = x 2 – 3x + 2.
Ta có:
g′(x) = 2x − 3; g′(x) = 0 ⇔ x = 3/2
Bảng biến thiên:
Vì
nên ta có đồ thị f(x) như sau:
Từ đồ thị suy ra: min f(x) = f(1) = f(2) = 0; max = f(x) = f(−10) = 132
e)
f′(x) < 0 nên và f’(x) > 0 trên (π/2; 5π/6] nên hàm số đạt cực tiểu tại x = π/2 và f C T = f(π/2) = 1
Mặt khác, f(π/3) = 2√3, f(5π/6) = 2
Vậy min f(x) = 1; max f(x) = 2
g) f(x) = 2sinx + sin2x trên đoạn [0; 3π/2]
f′(x) = 2cosx + 2cos2x = 4cos(x/2).cos3(x/2)
f′(x) = 0
⇔
Ta có: f(0) = 0,
Từ đó ta có: min f(x) = −2 ; max f(x) = 3√3/2
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 3 x - 1 x - 3 trên đoạn [0;2].
A. - 1 3
B. -5
C. 5
D. 1 3
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 3 x − 1 x − 3 trên đoạn 0 ; 2 .
A. − 1 3
B. -5
C. 5
D. 1 3
Đáp án D.
Đây là hàm phân thức nên nó sẽ đơn điệu, do đó trên một khoảng nó sẽ đạt được min, max tại 2 đầu mút.
Có: y 0 = 1 3 ; y 2 = − 5 ⇒ min x ∈ 0 ; 2 y = − 5 ; max x ∈ 0 ; 2 y = 1 3