b) Tính số phân tử của tập
A= {2;4;6;...2008}
K= {1;8;27;64;125;216;...1000000}
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5
Bài 2: Một số phân tử ADN chứa 650.000 nucleotit loại X, số nucleotit loại T=2X.
a. Tính số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN nói trên?
b. Tính chiều dài, số liên kết hiđro, liên kết hóa trị của phân tử ADN đó?
c. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do?
d. Tính số aa do gen nói trên điều khiển tổng hợp?
a, \(G=X=650000\)
\(A=T=2X=2.650000=1300000\)
b, \(N=650000.2+1300000.2=3900000\)
\(\Rightarrow L=\dfrac{3900000.3,4}{2}=6630000\overset{o}{A}\)
\(H=2.650000+3.1300000=5200000\)
Số liên kết cộng hóa trị:
\(N-2=3900000-2=3899998\)
c, Khi nhân đôi k lần thì số nu môi trường cung cấp là \(N_{MT}=3900000\left(2^k-1\right)\).
d, Số axit amin là \(\dfrac{N}{3}=\dfrac{3900000}{3}=1300000\).
Cho 1 phân tử ADN có chiều dài 5100 A 0 (angtrong). Biết rằng số nu loại A bằng 2 lần tổng số
nu loại X.
a. Tính số nu mỗi loại của phân tử ADN?
b. Số chu kỳ xoắn của phân tử ADN?
c. Tính số liên kết hidro.
N = l : 3,4 x 2 = 3000 nu = 2A + 2X
Có A = 2X => N = 4X + 2X =3000 nu
=> G = X = 500 nu
A = T = 1000 nu
b ) số chu kì xoắn
C = N/20 = 150
c) số lk hidro
H = 2A + 3G = 3500
Tham khảo
N = 900 000/300 = 3000 (nu), H = 3500 (lk).
a) L = N/2.3,4 = 3000/2.3,4 = 5100 (Å).
b) G = X = 3500 -3000 = 500 (nu), A = T = 3000/2 -500 = 1000 (nu).
c) A = T = 1000/3000 = 33,(3)%, G = X = 16,(6)%.
Cho 2 tập hợp A = (-∞; 3), B = (1 ; +∞). Tập (A ∩ B) là tập
A. [1, 3] B. (1, 3) C. [-1, 3) D. (1, 3]
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết 3 nguyên tử oxi.Nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi
a)Tính phân tử khối của hợp chất
b)Nguyên tử khối của X,tên X,kí hiệu hoá học của X?
c)Tính khối lượng 2X theo gam
d)Cho biết số p ,số e,số lớp,số e lớp ngoài của X
a)
$M = 5M_{O_2} = 5.32 = 160(đvC)$
b)
CTHH của hợp chất là $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là Sắt, KH : Fe
c)
$m_{2X} = 56.2.1,66.10^{-24} = 179,2.10^{-24}(gam)$
d)
Số p = Số e = 26
Số lớp e : 4
Số e lớp ngoài cùng : 2
bài tập
a, (x\(^2\)-2x+3)(x-4)
\(\left(x^2-2x+3\right)\left(x-4\right)\)
\(=x^2.x+\left(-2x\right).x+3.x+x^2.\left(-4\right)+\left(-2x\right).\left(-4\right)+3.\left(-4\right)\)
\(=x^3+\left(-2x^2\right)+3x+\left(-4x^2\right)+\left(-8x\right)+\left(-12\right)\)
\(=x^3+\left[\left(-2x^2\right)+\left(-4x^2\right)\right]+\left[3x+\left(-8x\right)\right]+\left(-12\right)\)
\(=x^3-6x^2-5x-12\)
a. H = 2A + 3G = 5200
N = 2A + 2G = 4000 nu
⇒ G = X = 1200 nu
→ A = T = 800 nu
b. L = \(\dfrac{N}{2}\times3,4=\dfrac{4000}{2}\times3,4=6800\) Å
C. M = N . 300 = 4000 . 300 = 1 200 000 đvC
Học tốt nhé!
Một phân tử ADN chứa 650000 nu loại X, số nu loại T bằng 2 lần số nu loại X.
a. Tính chiều dài của phân tử ADN đó (mm)
b. Tính số nu mỗi loại của ADN?
Ta có : số nu mỗi loại là:
\(T=2X=2\cdot650000=13000000\left(nu\right)\)
\(A=T=1300000\left(nu\right)\)
\(G=X=650000\left(nu\right)\)
Tổng số nucleotit của phân tử ADN :
\(2X+2T=2\cdot650000+2\cdot1300000=3900000\left(nu\right)\)
Chiều dài của phân tử ADN :
\(L=\dfrac{3.4N}{2}=\dfrac{3.4\cdot3900000}{2}=6630000\left(A^0\right)=663\mu m\)
Một phân tử ADN có tổng số nu là 3000, trong đó có số nu loại A chiếm 30%. Trên 1 mạch của ADN có A=2T, G=3X. Hãy tính: a, Tính chiều dài và số chu kì xoắn của phân tử ADN b, Số liên kết Hidro của phân tử ADN c, Số nu mỗi loại ở 2 mạch của ADN
Theo bài ta có : \(A=T=30\%N=900\left(nu\right)\) \(\Rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\\C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
- A=2T, G=3X cái này đề không rõ là mạch nào ?
\(N_{Al}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
\(\Rightarrow N_{CO_2}=0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow N_{H_2}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
b.
\(n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0,5\)
\(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{16,4}{164}=0,1mol\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)