Bài 5: a) Vẽ đt các hs sau trên cùng mặt phẳng tọa độ: y = 2x (1); y = 0,5x (2); y = - x + 6 (3) b) Gọi các giao điểm của các đt có pt (3) với 2 đt có pt (1) và (2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của 2 điểm A và B c) Tính các góc của tam giác OAB
Bài 2: a) Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau: y = x + 2 và y = - 2x + 5 b) Tìm tọa độ giao điểm A của hai đồ thị nói trên.
Bài 1:
a/ Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị 2 hàm số sau:
(\(d_1\)): y=x-3 ; (\(d_2\)): y=2x+1
b/ Tìm tọa độ giao điểm của (\(d_1\)) và (\(d_2\))
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
2x+1=x-3
hay x=-4
Thay x=-4 vào y=x-3, ta được:
y=-4-3=-7
Trên cùng mặt phẳng tọa độ vẽ các đường thẳng (d1) : y=2x + 1 và (d2) y= -x + 5
Trên cùng mặt phẳng tọa độ vẽ các đường thẳng (d1) : y=2x + 1 và (d2) y= -x + 5
Trên cùng mặt phẳng tọa độ vẽ các đường thẳng (d1) : y=2x + 1 và (d2) y= -x + 5
a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ y=3x và y= -\(\frac{1}{3}\)x
b) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ y=0,5x và y= -2x
bài 1:
a)Vẽ đồ thị hàm số y=-2x,và y=-2x +1 trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b)tìm tọa độ giao điểm của 2 dt trên
Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 0,5x + 2 (1); y = 5 – 2x (2)
- Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 (1)
Cho x = 0 => y = 2 được D(0; 2)
Cho y = 0 => 0 = 0,5.x + 2 => x = -4 được A(-4; 0)
Nối A, D ta được đồ thị của (1).
- Vẽ đồ thị hàm số y = 5 – 2x (2)
Cho x = 0 => y = 5 được E(0; 5)
Cho y = 0 =>0 = 5 – 2x => x = 2,5 được B(2,5; 0)
Nối B, E ta được đồ thị của (2).
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số sau: y=-2x 5(d1);y=x+2(d2)
b) Tìm tọa độ giao điểm M của hai đường thẳng (d1) và (d2)
\(b,\) PT hoành độ giao điểm: \(-2x+5=x+2\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow M\left(1;3\right)\)