Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 12 V ; E 2 = 6 V ; r 1 = 0 , 5 Ω ; r 2 = 0 , 25 Ω ; R 1 = 2 , 25 Ω ; R 2 là biến trở; R 3 = 3 Ω ; đèn Đ loại 9V – 9W. Điều chỉnh biến trở R 2 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 2 khi đó.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 30 V, r = 1 Ω, R 1 = 12 Ω , R 2 = 36 Ω , R 3 = 18 Ω , R A = 0 Ω . Tìm chỉ số ampe kế.
A. 0,4 A
B. 0,8 A
C. 1,2 A
D. 1 A
Điểm D và G có cùng hiệu điện thế nên chập D và G lại mạch như hình vẽ.
Tổng trở mạch ngoài: R n g = R 1 + R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 24 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R n g + r = 30 25 = 1 , 2 ( A )
Ta có: I1 = I23 = I = 1,2 (A)
Hiệu điện thế giữa hai điểm D và B: U D B = U 23 = I . R 23 = 14 , 4 ( V )
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U 2 = U 23 = 14 , 4 ( V )
Dòng điện qua R2: I 2 = U 2 R 2 = 14 , 4 36 = 0 , 4 ( A )
Dựa vào mạch gốc ta thấy: I 1 = I 2 + I A ⇒ I A = I 1 − I 2 = 1 , 2 − 0 , 4 = 0 , 8 ( A )
Chọn B
Cho mạch điện như hình vẽ, biết L = 1 H, E = 12 V, r = 0 Ω và R = 10 Ω. Điều chỉnh biến trở để trong 0,1 s giảm xuống giá trị 5 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian trên là
A. 1 A
B. 2 A
C. 0 A
D. 1,5 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 Ω mắc như hình vẽ. Đèn Đ loại 6 V-12 W; R1 = 2,2 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 = 2 Ω . Tính U MN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết E = 1,2 V, r = 0 , 5 Ω ; R 1 = R 3 = 2 Ω ; R 2 = R 4 = 4 Ω . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. 0,3 A
B, 0,6 A.
C. 0,2 A
D. 0,5 A
Đáp án C
R = 12 6 Ω ⇒ R 123 = 6.2 6 + 2 = 1 , 5 Ω ⇒ R 1234 = 1 , 5 + 4 = 5 , 5 Ω
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = E r + R 1234 = 1 , 2 0 , 1 + 5 , 5 = 0 , 2 A .
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết E = 1,2 V, r = 0 , 5 Ω , R 1 = R 3 = 2 Ω , R 2 = R 4 = 4 Ω . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. 0,3 A.
B. 0,6 A.
C. 0,2 A.
D. 0,5 A.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 12 V , r = 2 Ω . Các điện trở
R 1 = 1 Ω , R 2 = 2 Ω ; R 3 = 3 Ω ; C 1 = 1 μF , C 2 = 2 μF .
Điện tích trên các tụ điện C 1 và C 2 có giá trị lần lượt là:
A. 2 , 5 μC và 15 μC .
B. 15 μC và 4 , 5 μC
C. 1 , 5 μC và 2 , 25 μC
D. 2 , 25 μC và 1 , 5 μC
Mạch điện như hình vẽ bên. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω . Biết R 1 = 6 Ω , R 2 = 12 Ω . Bỏ qua điện trở dây nối và ampere kế. Số chỉ của Ampere kế là 1,5A. Giá trị của R là
A. 3 Ω
B. 6 Ω
C. 8 Ω
D. 12 Ω
Đáp án A
Định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
Cho mạch điện như hình vẽ, L = 1 H, E = 12 V, r = 0, điện trở của biến trở là R = 10 Ω . Điều chỉnh biến trở để trong 0,1s điện trở của biến trở giảm còn 5 Ω .
Cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian nói trên
A. 1,2 A
B. 1,6 A
C. 0,8 A
D. 0
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 12 V , r = 2 Ω . Các điện trở R 1 = 1 Ω , R 2 = 2 Ω ; R 3 = 3 Ω ; C 1 = 1 μ F , C 2 = 2 μ F . Điện tích trên các tụ điện C 1 và C 2 có giá trị lần lượt là:
A. 2 , 5 μ C v à 15 μ C
B. 15 μ C v à 4 , 5 μ C
C. 1 , 5 μ C v à 2 , 25 μ C
D. 2 , 25 μ C v à 1 , 5 μ C
Chọn đáp án A
Dòng điện một chiều không qua tụ nên mạch điện được vẽ lại như hình
Tổng trở mạch ngoài: R n g = R 1 + R 2 + R 3 = 6 Ω
Dòng điện qua mạch chính (nguồn) I = E R n g + r = 1 , 5 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C 1 là: U A M = U 2 + U 1 = 1 R 2 + R 1 = 4 , 5 V
Điện tích tụ C 1 tích được: Q 1 = C 1 U M A = 4 , 5.1 = 4 , 5 μ C
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C 2 là: U B N = U 2 + U 3 = I R 2 + R 3 = 7 , 5 V
Điện tích tụ C 2 tích được: Q 2 = C 2 U B N = 7 , 5.2 = 15 μ C