trong công thức \(H_2SO_4;H_3PO_4\) TA XÁC ĐỊNH DC HÓA TRỊ CỦA NHÓM ( \(\left(SO_4\right);\left(PO_4\right)\) = BAO NHIÊU
Đun nóng 1 ancol no , đơn chức, mạch hở A trong \(H_2SO_4\) đậm đặc ở điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ B . Biết tỉ khối hơi B/A = 0,7 . Xác định công thức phân tử của A và B .
Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so ?
Tham khảo link này ạ
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hoá học sau: \(K_2O\), \(Mg\left(OH\right)_2\), \(H_2SO_4\), \(AICI_3\), \(Na_2CO_3\), \(CO_2\), \(Fe\left(OH\right)_3\), \(HNO_3\), \(K_3PO_4\), \(HCI\), \(H_2S\), \(CuO\), \(Ba\left(OH\right)_2\).
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
K2O | Oxit | Kali oxit |
Mg(OH)2 | Bazơ | Magie hiđroxit |
H2SO4 | Axit | Axit sunfuric |
AlCl3 | Muối | Nhôm clorua |
Na2CO3 | Muối | Natri cacbonat |
CO2 | Oxit | Cacbon đioxit |
Fe(OH)3 | Bazơ | Sắt (III) hiđroxit |
HNO3 | Axit | Axit nitric |
K3PO4 | Muối | Kali photphat |
HCl | Axit | Axit clohiđric |
H2S | Axit | Axit sunfuhiđric |
CuO | Oxit | Đồng (II) oxit |
Ba(OH)2 | Bazơ | Bari hirđoxit |
CTHH | Phân loại | tên gọi |
K2O | oxit | kali oxit |
Mg(OH)2 | bazo | Magie hidroxit |
H2SO4 | axit | axit clohidric |
AlCl3 | muối | nhôm clorua |
Na2CO3 | muối | natricacbonat |
CO2 | oxit | cacbon dioxit |
Fe(OH)2 | bazo | sắt (III) hidroxit |
HNO3 | axit | axit nitric |
K2PO4 | muối | kali photphat |
HCl | axit | axit clohidric |
H2S | axit | axit sunfuhidric |
CuO | oxit | đồng (II) oxit |
Ba(OH)2 | bazo | bari hidroxit |
\(K_2O:\) oxit bazo: kali oxit
\(Mg\left(OH\right)_2:\) bazo: magie hidroxit
\(H_2SO_4:\) axit: axit sunfuric
\(AlCl_3:\) muối: nhôm clorua
\(Na_2CO_3:\) muối: natri cacbonat
\(CO_2:\) oxit axit: cacbon đioxit
\(Fe\left(OH\right)_3:\) bazo: sắt (lll) hidroxit
\(HNO_3:\) axit: axit nitric
\(K_3PO_4:\) muối: kali photphat
\(HCl:\) axit: axit clohidric
\(H_2S:\) axit: axit sunfuro
\(CuO:\) oxit bazo: đồng (ll) oxit
\(Ba\left(OH\right)_2\): bazo: bari hidroxit
1/ Tính số phần trăm của H,S trong \(H_2S\).
2/Tính số phần trăm của H,S,O trong \(H_2SO_4\).
3/ Xác định công thức hóa học của B biết \(PTK_B=106\)(đvC)
Trong B chứa Natri, Cacbon, Oxi và tỉ lệ phần trăm Natri bằng 43.4%. Tỉ lệ phần trăm Cacbon là 11.3%.
Bài 1 :
Ta có :
PTKH2S = PTKH2 + PTKS
=> PTKH2S = 2 đvC + 32 đvC
=> PTKH2S = 34 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2S là :
2 : 34 * 100% = 5,88%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2S là :
32 : 34 * 100% = 94,12%
Bài 2 :
Ta có : PTKH2SO4 = PTKH2 + PTKS + PTKO4
=> PTKH2SO4 = 2 đvC + 32 đvC + 64 đvC
=> PTKH2SO4 = 98 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2SO4 là :
2 : 98 * 100% = 2,04%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2SO4 là :
32 : 98 * 100% = 32,65%
=> Tỉ số phần trăm của O trong H2SO4 là :
64 : 98 *100% = 65,31%
Bài 1 :
Ta có :
PTKH2S = PTKH2 + PTKS
=> PTKH2S = 2 đvC + 32 đvC
=> PTKH2S = 34 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2S là :
2 : 34 * 100% = 5,88%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2S là :
32 : 34 * 100% = 94,12%
Bài 2 : PTKH2SO4 = PTKH2 + PTKS + PTKO4
=> PTKH2SO4 = 2 đvC + 32 đvC + 64 đvC
=> PTKH2SO4 = 98 đvC
=> Tỉ số phần trăm của H trong H2SO4 là :
2 : 98 * 100% = 2,04%
=> Tỉ số phần trăm của S trong H2SO4 là :
32 : 98 * 100% = 32,65%
=> Tỉ số phần trăm của O trong H2SO4 là :
64 : 98 *100% = 65,31%
Có 1 dung dịch \(H_2SO_4\) , trong đó số mol \(H_2SO_4\) bằng số mol \(H_2O\) . Tính nồng độ mol của dung dịch \(H_2SO_4\)
Có 2 dung dich \(H_2SO_4\) a% và dung dịch \(HNO_3\)68%. Sau khi trộn 2 dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng \(H_2SO_4\) và \(HNO_3\) bằng k thì thu được 1 dung dịch mới trong đó \(H_2SO_4\) có nồng độ 60%, \(HNO_3\) có nồng độ 20%. Tính k và a
Hòa tan 29,2 g Zn và ZnO bằng 500 ml dd \(H_2SO_4\)vừa đủ.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí đktc.
1)Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2)Tính \(C_M\) dung dịch \(H_2SO_4\)
\(1)n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{29,2}\cdot100=44,52\%\\ \%m_{ZnO}=100-44,52=55,48\%)))2\)
\(2)n_{ZnO}=\dfrac{29,2-0,2.65}{81}=0,2mol\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ n_{ZnO}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2+0,2}{0,5}=0,8M\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng (nồng độ 20%)vừa đủ
a)viết pthh của phản ứng
b)tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra(đktc)
c)tính khối lượng \(H_2SO_4\) 20% ĐÃ DÙNG
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=49\left(g\right)\)
Cho oleum \(H_2SO_4.nSO_3\) trong đó \(SO_3\) chiếm 71% theo khối lượng. Tính n.
Ta có \(\%SO_3=\dfrac{n.\left(32+16.3\right)}{98+n.\left(32+16.3\right)}.100=71\)
=> n=3
Vậy công thức oleum : H2SO4.3SO3
4.46g hỗn hợp A gồm \(FeO,Fe_2O_3,Fe_3O_4\) tan trong dung dịch \(H_2SO_4\) 0.5M. Tính thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) cần dùng biết trong hỗn hợp A thì \(n_{FeO}=n_{Fe_2O_3}\)
Do trong hỗn hợp A có nFeO = nFe2O3 nên quy đổi hỗn hợp FeO. Fe2O3, Fe3O4 này về hỗn hợp Fe3O4
PT : Fe3O4 + 4H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 +Fe2(SO4)3 +4H2O
Theo pt, ndd H2SO4 = 4 nFe3O4 = \(\dfrac{4,64}{232}\) x 4 = 0,08 (mol)
\(\rightarrow\) VddH2SO4 = \(\dfrac{n}{C_M}\) = \(\dfrac{0,08}{0,5}\) = 0,16 (l)
Vậy ...
* Sửa đề lại 4,46 g thành 4,64 g nha bạn :) _