Câu 12: Cho 3,2 gam một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí đktc. CTPT của X là
Câu 12: Cho 3,2 gam một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí đktc. CTPT của X là
\(CTTQ:C_aH_{2a+1}OH\left(a:nguyên,dương\right)\\ C_aH_{2a+1}OH+Na\rightarrow C_aH_{2a+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_aH_{2a+1}OH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_{C_aH_{2a+1}OH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{C_aH_{2a+1}}=32-17=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow14a+1=15\\ \Leftrightarrow a=1\\ Vậy.CTPT.X:CH_4O\)
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. Benzen, phenol, stiren, glyxerol.
Benzen:
Phản ứng brom hóa: Benzen phản ứng với Br2 trong điều kiện tác nhân FeBr3, tạo thành sản phẩm là brombenzen.
Phản ứng nitro hóa: Benzen phản ứng với HNO3 và H2SO4, tạo thành sản phẩm là nitrobenzen.
Phenol:
Phản ứng với dung dịch brom: Phenol phản ứng với dung dịch Br2 trong điều kiện tác nhân NaOH, tạo thành sản phẩm là 2,4,6-tribromophenol.
Phản ứng với dung dịch FeCl3: Phenol phản ứng với dung dịch FeCl3, tạo thành màu xanh lam.
Styren:
Phản ứng trùng hợp: Styren phản ứng với chính nó trong điều kiện tác nhân lưỡng tính, tạo thành polystyren.
Phản ứng oxy hóa: Styren phản ứng với KMnO4 trong điều kiện axit, tạo thành sản phẩm là acid benzoic.
Glycerol:
Phản ứng este hóa: Glycerol phản ứng với axit axetic trong điều kiện tác nhân H2SO4, tạo thành sản phẩm là triacetin.
Phản ứng với dung dịch brom: Glycerol phản ứng với dung dịch Br2 trong điều kiện tác nhân NaOH, tạo thành sản phẩm là 2,3-dibromopropan-1,2,3-triol.
Dựa trên các phản ứng trên, chúng ta có thể nhận biết các dung dịch như sau:
Benzen: Phản ứng brom hóa và nitro hóa.
Phenol: Phản ứng với dung dịch FeCl3 và dung dịch brom.
Styren: Phản ứng trùng hợp và oxy hóa.
Glycerol: Phản ứng este hóa và phản ứng với dung dịch brom.
Cho 13,95 gam hỗn hợp X chứa phenol và etanol tác dụng với Na (dư) thu 2,52 lít khí (đktc).
a. Xác định thành phần % về số mol mỗi chất trong X.
b.Tính Vml dung dịch NaOH 0,1M cần dùng để tác dụng vừa đủ với 27,9 gam X.
c.Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 13,95 gam X. Biết O, chiếm 20% V không khí.
d. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 13,95 gam X tác dụng với dung dịch Brom dư
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,39 gam X tác dụng vừa đủ với kim loại Na thì thu được 224 ml khí H2 (đktc)
a) Xác định CTPT 2 ancol
b) Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Cho m g hỗn hợp gồm ancol etylic và glixerol, tác dụng hết với Na đã thu được 6,72 lít H2(dkc). Cũng cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Cu(OH)2, thì dùng hết 9,8g. Tính m?
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=2n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\dfrac{3}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\dfrac{3}{2}n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0\) → vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
Cho hỗn hợp X gồm các ancol no, hở, đơn và các ancol no, hở, 1 liên két đôi C=C ba lần ancol.
Đốt m g X cần 2,7 mol oxi thu được 2,2 mol CO2 và 2,5 mol H2O .
Tìm m ?
Giải giúp mk bài này với , mk nghĩ ko có ra
Cho 13,8 g hỗn hợp x gồm glixerol và ankanol A dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (dktc) . Cũng được X trên hòa tan vừa hết với 4,9 g Cu(OH)2 a,Tìm % m mỗi chất trong x b, xác định công thức phân tử viết công thức cấu tạo của A c, Tìm số mol CuO để tác dụng hết với hỗn hợp x
Tìm CTPT của Akanol X
a) Khi X có 12 H ?
b) Khi PTK là 46 đv C
Mọi người giúp em vớii
\(a,C_5H_{12}O\\ b,C_2H_6O\)
Cho 6,1 gam hỗn hợp đồng mol gồm C3H6(OH)2 và 1 ancol X td với Na dư thấy có 1,68 lít H2 thoát ra ở dktc.X là
A.C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Dựa vào đáp án ; ta suy ra : X là ancol đơn chức
Đặt \(n_{C_3H_6\left(OH\right)_2}=a=n_X\)
Ta có : \(a+\dfrac{a}{2}=0,075\Rightarrow a=0,05\)
Khi đó : \(6,1=76.0,05+M_X.0,05\) \(\Rightarrow M_X=46\Rightarrow X:C_2H_5OH\)