Đồ thị hs y= -x +2 qua A. -1;2 B. 1;2 C. 0;2 D. 2;0
Đồ thị hs y= -x +2 qua A. -1;2 B. 1;2 C. 0;2 D. 2;0
Đồ thị \(y=-x+2\) đi qua 2 điểm \(C\left(0;2\right);D\left(2;0\right)\) vì
\(\left\{{}\begin{matrix}2=0+2\\0=-2+2\end{matrix}\right.\left(đúng\right)\)
Vậy chọn câu C và D
2 đường thẳng y=3x -1 và y= -x + (M + 2) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung khi A. M=-4 B. M= -3 C. M khác -4 D. M khác -3
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(d_1\right):y=3x-1\\\left(d_2\right):y=-x+\left(m+2\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có :
\(\left(d_1\right)\cap\left(d_2\right)=A\left(0;y\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3.0-1=-1\\0+m+2=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\m=-3\end{matrix}\right.\) Nên chọn câu B
Chọn câu trl sai Cho hai hàm số y= (a+ 1 )x - 2 và y= -x +1 A. Hàm số y= (a+1)x-2 đồng biến khi a
Hàm số y=(a+1)x-2 đồng biến khi a+1>0
=>a>-1
Cho (d1): y=2x và (d2):y= -1/2x + 5 1/ vẽ d1 và d2 trên cùng mặt phẳng tọa độ 2/ xác định tọa độ giao điểm A của d1 và d2 3/ gọi giao điểm của d2 với Ox là B. Tính các góc của tam giác AOB 4/ tính chu vi và diện tích của tam giác AOB
1) \(\left\{{}\begin{matrix}\left(d_1\right):y=2x\\\left(d_2\right):y=-\dfrac{1}{2}x+5\end{matrix}\right.\)
2) Theo đồ thi ta có :
\(\left(d_1\right)\cap\left(d_2\right)=A\left(2;4\right)\)
3) \(\left(d_2\right)\cap Ox=B\left(a;0\right)\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}a+5=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}a=5\)
\(\Leftrightarrow a=10\)
\(\Rightarrow\left(d_2\right)\cap Ox=B\left(10;0\right)\)
4) \(OA=\sqrt[]{\left(2-0\right)^2+\left(4-0\right)^2}=\sqrt[]{20}=2\sqrt[]{5}\)
\(OB=\sqrt[]{\left(10-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}=\sqrt[]{10^2}=10\)
\(AB=\sqrt[]{\left(10-2\right)^2+\left(0-4\right)^2}=\sqrt[]{80}=4\sqrt[]{5}\)
Ta thấy :
\(OA^2+AB^2=20+80=OB^2=100\)
\(\Rightarrow\Delta OAB\) vuông tại A
\(\Rightarrow\widehat{OAB}=90^o\)
\(sin\widehat{AOB}=\dfrac{AB}{OB}=\dfrac{4\sqrt[]{5}}{10}=\dfrac{2\sqrt[]{5}}{5}\)
\(\Rightarrow\widehat{AOB}\sim63,43^o\)
\(\Rightarrow\widehat{OBA}=90^o-63,43^o=26,57^o\)
5) Chu vi \(\Delta OAB\) :
\(AB+OA+OB=4\sqrt[]{5}+2\sqrt[]{5}+10=10\sqrt[]{5}+10=10\left(\sqrt[]{5}+1\right)\left(đvmd\right)\)
Diện tích \(\Delta OAB\) :
\(\dfrac{1}{2}AB.OA=\dfrac{1}{2}.4\sqrt[]{5}.2\sqrt[]{5}=20\left(đvdt\right)\)
Cho hàm số \(y=\left(m+1\right)x+3\) có đồ thị là đường thẳng (d).
Tìm m để đường thẳng (d) cắt hai trục Ox, Oy lần lượt tại A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 9
Tọa độ A là;
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\\left(m+1\right)x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-3}{m+1}\\y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow OA=\dfrac{3}{\left|m+1\right|}\)
Tọa độ B là:
x=0 và y=(m+1)*0+3=3
=>OB=3
SOAB=9
=>1/2*OA*OB=9
=>1/2*9/|m+1|=9
=>1/2*1/|m+1|=1
=>1/|m+1|=2
=>|m+1|=1/2
=>m+1=1/2 hoặc m+1=-1/2
=>m=-1/2 hoặc m=-3/2
Cho hàm số \(y=\left(m-1\right)x-4\) có đồ thị là đường thẳng (d).
a) Vẽ đồ thị hàm số trên khi \(m=3\)
b) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng \(y=-3x+2\)
c) Tìm m để đường thẳng (d) cắt đồ thị hàm số \(y=x-7\) tại một điểm nằm bên trái trục tung
b: Để (d)//y=-3x+2 thì m-1=-3
=>m=-2
c:
PTHĐGĐ là:
(m-1)x-4=x-7
=>(m-2)x=-3
Để hai đường cắt nhau tại một điểm nằm bên trái trục tung thì m-1<>1 và -3/(m-2)<0
=>m<>2 và m-2>0
=>m>2
Hai xe đi ngược chiều quãng đường 120 km sau 2h thì gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe 1 nhỏ hơn xe 2 10km/h. Tính vận tốc mỗi xe.
Gọi vận tốc xe 1 là x
Vận tốc xe 2 là x+10
Theo đề, ta có: 2(x+x+10)=120
=>2x+10=60
=>2x=50
=>x=25
Vận tốc xe 2 là 25+10=35km/h
Đặt gốc tọa độ tại điểm khởi hành của xe 1, chiều dương là từ vị trí khởi hành của xe 1 đến vị trí khởi hành của xe 2
Phương trình quãng đường xe 1 :
\(x_1=v_1t\)
Phương trình quãng đường xe 2 :
\(x_2=120-v_2t\)
Để 2 xe gặp nhau khi vầ chỉ khi
\(x_1=x_2\)
\(\Leftrightarrow v_1t=120-v_2t\)
\(\Leftrightarrow\left(v_1+v_2\right)t=120\)
\(\Leftrightarrow v_1+v_2=\dfrac{120}{t}\)
\(\Leftrightarrow v_1+v_2=\dfrac{120}{2}=60\left(t=2\right)\)
mà \(v_2-v_1=10\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_1=\dfrac{60-10}{2}=25\\v_2=60-25=35\end{matrix}\right.\)
\(\)Vậy vận tốc xe 1 là \(25\left(km\right)\)/\(h\); vận tốc xe 2 là \(35km\)/\(h\)
hai tổ công nhân cùng làm công việc trong 15 giừo thì xong. Nếu tổ 1 làm 3 giờ và tổ 2 làm 5 giờ thì được một phần tư việc. hỏi mỗi tổ làm riêng trong bao lâu thì xong.
Gọi thời gian hoàn thành công việc khi làm một mình của tổ 1 và tổ 2 lần lượt là a,b
Trong 1h, tổ 1 làm được 1/a(công việc)
Trong 1h, tổ 2 làm được 1/b(công việc)
Theo đề, ta có hệ:
1/a+1/b=1/15 và 3/a+5/b=1/4
=>3/a+3/b=1/5 và 3/a+5/b=1/4
=>-2/b=-1/20 và 1/a+1/b=1/15
=>b=40 và 1/a=1/15-1/40=8/120-3/120=5/120=1/24
=>a=24 và b=40
1: mx+y=2m+2 và x+my=11
Khi m=-3 thì hệ sẽ là:
-3x+y=-6+2=-4 và x-3y=11
=>-3x+y=-4 và 3x-9y=33
=>-8y=29 và 3x-y=4
=>y=-29/8 và 3x=y+4=3/8
=>x=1/8 và y=-29/8
2: Để hệ có 1 nghiệm duy nhất thì \(\dfrac{m}{1}< >\dfrac{1}{m}\)
=>m^2<>1
=>m<>1 và m<>-1
Để hệ vô số nghiệm thì \(\dfrac{m}{1}=\dfrac{1}{m}=\dfrac{2m+2}{11}\)
=>(m=1 hoặc m=-1) và (11m=2m+2)
=>\(m\in\varnothing\)
Để hệ vô nghiệm thì m/1=1/m<>(2m+2)/11
=>m=1 hoặc m=-1
Cho hàm số \(y=mx+3\) có đồ thị là \(\left(d_1\right)\) và hàm số \(y=\dfrac{-1}{m}x+3\left(m\ne0\right)\) có đồ thị \(\left(d_2\right)\)
1) Với m = 1
a) Vẽ đồ thị \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\).
1: Khi m=1 thì (d1): y=x+3 và (d2): y=-x+3
a:
b: Tọa độ giao điểm là:
x+3=-x+3 và y=x+3
=>x=0 và y=3