Bài 3 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy. Biết SA = a AB = 2a RC = a * sqrt(3) a) Chứng minh CD. (SAD) SD và (ABCD). c) Tính khoảng cách từ điểm D đến (SBC). b) Tính góc giữa
Bài 3 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy. Biết SA = a AB = 2a RC = a * sqrt(3) a) Chứng minh CD. (SAD) SD và (ABCD). c) Tính khoảng cách từ điểm D đến (SBC). b) Tính góc giữa
a: CD vuông góc AD
CD vuông góc SA
=>CD vuông góc (SAD)
b: (SD;(ABCD))=(DS;DA)=góc SDA
tan SDA=SA/AD=1/2
=>góc SDA=27 độ
Cho phép dời hình F có quy tắc đặt ảnh tương ứng điểm \(M\left(x_M;y_M\right)\) có ảnh là điểm \(M^,\left(x^,;y^,\right)\) theo công thức F: \(\left\{{}\begin{matrix}x^,=x_M+2\\y^,=y_M+1\end{matrix}\right.\). Tính độ dài đoạn thẳng PQ với P, Q tương ứng là ảnh của hai điểm \(M\left(1;0\right),N\left(-1;2\right)\) qua phép dời hình F.
Tọa độ P là:
x=1+2=3; y=0+1=1
Tọa độ Qlà: x=-1+2=1; y=2+1=3
\(PQ=\sqrt{\left(1-3\right)^2+\left(3-1\right)^2}=2\sqrt{2}\)
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm I (-2;1) và đường thẳng d:3x-y+9=0. Gọi ∆ là ảnh của d qua phép đối xứng I. Viết phương trình đường thẳng ∆
Lấy A(3;18) thuộc(d),B(1;12) thuộc (d)
=>A'(-7;-16); B'(-5;-14)
Δ: y=ax+b đi qua A',B' nên ta có hệ:
-7a+b=-16 và -5a+b=-14
=>a=1 và b=-9
=>y=x-9
Phương trình: \(\left(x-3\right)^2+\left(y+2\right)^2=9\)
b. Gọi \(\left(C'\right)\) là ảnh của (I;3) qua phép tịnh tiến thì \(\left(C'\right)\) có \(R'=3\) và tâm \(I'\left(x';y'\right)=T_{\overrightarrow{v}}\left(I\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x'=-2+3=1\\y'=1-2=-1\end{matrix}\right.\)
Phương trình (C'): \(\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2=9\)
c.
Gọi \(\left(C_1\right)\) tâm \(I_1\left(x_1;y_1\right)\) là ảnh của (C) qua phép đối xứng Ox thì \(R_1=3\) và \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=x_I=3\\y_1=-y_I=2\end{matrix}\right.\)
Phương trình: \(\left(x-3\right)^2+\left(y-2\right)^2=9\)
d.
Gọi \(\left(C_2\right)\) có tâm \(I_2\left(x_2;y_2\right)\) là ảnh của (C) qua phép đối xứng gốc tọa độ \(\Rightarrow R_2=R=3\) và \(\left\{{}\begin{matrix}x_2=-x_I=-3\\y_2=-y_I=2\end{matrix}\right.\)
Phương trình: \(\left(x+3\right)^2+\left(y-2\right)^2=9\)
a: Khi x=-1 và y=2 thì 3*(-1)+2+1=0(luôn đúng)
=>A thuộc d
Tọa độ A' là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=-1+2=1\\y=2+1=3\end{matrix}\right.\)
Thay x=1 và y=3 vào (d'): 3x+y+c, ta được:
c+3+3=0
=>c=-6
b: Tọa độ A' là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=-\left(-1\right)=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Thay x=1 và y=2 vào 3x+y+c=0, ta được:
c+3+2=0
=>c=-5
d: Tọa độ A' là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=-1\cdot cos90-2\cdot sin90=-2\\y=-1\cdot sin90+2\cdot cos90=-1\end{matrix}\right.\)
Thay x=-2 và y=-1 vào 3x+y+c=0, ta được:
c-6-1=0
=>c=7
Trong mặt phẳng Oxy , cho \(M\left(-2;2\right),O\left(0;0\right),I\left(-1;1\right)\). Gọi \(M'\left(a;b\right)\) là ảnh của điểm M qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay \(Q_{\left(O;90^o\right)}\) và phép đối xứng tâm \(Đ_I\) . Tính \(a+b\)
\(Q_{\left(O;90^0\right)}\left(M\right)=M_1\left(x_1;y_1\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-y_M=-2\\y_1=x_M=-2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M_1\left(-2;-2\right)\)
\(Đ_I\left(M_1\right)=M'\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2.\left(-1\right)-\left(-2\right)=0\\b=2.1-\left(-2\right)=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a+b=4\)
Trong mặt phẳng Oxy, cho \(d:x+y+1=0\), \(I\left(-1;1\right)\), \(\overrightarrow{u}\left(1;1\right)\). Gọi \(d'\) là ảnh của đường thẳng d qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm \(Đ_I\) và phép tịnh tiến \(T_{\overrightarrow{u}}\). Tính khoảng cách từ điểm \(M\left(-1;-2\right)\) tới đường thẳng d'.
Gọi \(Đ_I\left(d\right)=d_1\), chọn \(N\left(x;y\right)\in d\) và \(Đ_I\left(N\right)=M_1\left(x_1;y_1\right)\Rightarrow M_1\in d_1\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=-1.2-x\\y_1=1.2-y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-x_1-2\\y=-y_1+2\end{matrix}\right.\)
Thế vào pt d:
\(-x_1-2-y_1+2+1=0\Leftrightarrow x_1+y_1-1=0\)
Hay pt \(d_1\) có dạng: \(x+y-1=0\)
Gọi \(T_{\overrightarrow{u}}\left(d_1\right)=d'\Rightarrow d'||d_1\Rightarrow\) phương trình \(d'\) có dạng: \(x+y+c=0\) (1)
Chọn \(A\left(1;0\right)\in d_1\) và \(T_{\overrightarrow{u}}\left(A\right)=B\left(x';y'\right)\Rightarrow B\in d'\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x'=1+1=2\\y'=0+1=1\end{matrix}\right.\)
Thế vào (1) \(\Rightarrow2+1+c=0\Rightarrow c=-3\)
\(\Rightarrow d\left(M;d'\right)=\dfrac{\left|-1-2-3\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=3\sqrt{2}\)
Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm M(0;1). Phép đồng dạng là phép thực hiện liên tiếp qua phép vị tự tâm I(4;-2) tỉ số k=-3 và phép đối xúng trục d:x-2y+4=0 sẽ biến M thành điểm nào?
Trong mặt phẳng oxy cho hai đường thẳng d1:2x-y+1=0, d2:x-y-2=0. gọi A,B là hai điểm có tọa độ nguyên lần lượt nằm trên d1 và d2 sao cho tam giác OAB vuông cân tại O. Tính diện tích tam giác OAB