Bài 3: Với giá trị nào của k thì pt: a,2k2+kx-10=0, có 1 nghiệm x=2,b: [kx-5]x2 -[k-2]x+2k=0có 1 nghiệm x=-2 ,c,kx2-kx -72=0,có 1 nghiệm x=3
Bài 3: Với giá trị nào của k thì pt: a,2k2+kx-10=0, có 1 nghiệm x=2,b: [kx-5]x2 -[k-2]x+2k=0có 1 nghiệm x=-2 ,c,kx2-kx -72=0,có 1 nghiệm x=3
a: 2k^2+kx-10=0
Khi x=2 thì ta sẽ có: 2k^2+2k-10=0
=>k^2+k-5=0
=>\(k=\dfrac{-1\pm\sqrt{21}}{2}\)
b: Khi x=-2 thì ta sẽ có:
\(\left(-2k-5\right)\cdot4-\left(k-2\right)\cdot\left(-2\right)+2k=0\)
=>-8k-20+2k-4+2k=0
=>-4k-24=0
=>k=-6
c: Theo đề, ta có:
9k-3k-72=0
=>6k=72
=>k=12
giải PT (dùng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn)
a) x2+2x-30=0
b) 2x2-3x-5=0
a: \(\Delta=2^2-4\cdot1\cdot\left(-30\right)=124\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-2-2\sqrt{31}}{2}=-1-\sqrt{31}\\x_2=-1+\sqrt{31}\end{matrix}\right.\)
b: \(2x^2-3x-5=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-5x+2x-5=0\)
=>(2x-5)(x+1)=0
=>x=5/2 hoặc x=-1
a.\(x^2+2x-30=0\)
\(\Delta=2^2-4.\left(-30\right)=4+120=124>0\)
=> pt có 2 nghiệm
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-2+\sqrt{124}}{2}=\dfrac{-2+2\sqrt{31}}{2}=-1+\sqrt{31}\\x=\dfrac{-2-\sqrt{124}}{2}=-1-\sqrt{31}\end{matrix}\right.\)
b.\(2x^2-3x-5=0\)
Ta có: a-b+c=0
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)( vi-ét )
3x2-2x+3=0
\(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\cdot3\cdot3=4-4\cdot9< 0\)
Do đó: Phương trình vô nghiệm
2x2-4x+2=0
\(2x^2-4x+2=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2-2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x-1=0\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Vậy....
\(\Delta'=4-2.2=0\)vậy pt có nghiệm kép
\(x_1=x_2=\dfrac{4}{2}=2\)
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị thì (P) và đường thẳng (d) có phương trình: \(y=x+1\)
a, Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy
b, Tìm tọa độ giao điểm của 2 hàm số trên.
Cho phương trình: \(x^2-\left(2m+1\right)x-m-4=0\)
a, Giải phương trình khi m=1
b, Chứng tỏ rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
a: Khi m=1 thì phương trình sẽ là \(x^2-3x-5=0\)
\(\text{Δ}=\left(-3\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-5\right)=9+20=29\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{3-\sqrt{29}}{2}\\x_2=\dfrac{3+\sqrt{29}}{2}\end{matrix}\right.\)
b: \(\text{Δ}=\left(2m+1\right)^2-4\left(-m-4\right)\)
\(=4m^2+4m+1+4m+16\)
\(=4m^2+8m+17\)
\(=4m^2+4m+4+13\)
\(=\left(2m+2\right)^2+13>0\)
Do đó: Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
a, Thay m =1 ta đc
\(x^2-3x-5=0\)
\(\Delta=9-4\left(-5\right)=9+20=29>0\)
Vậy pt luôn có 2 nghiệm pb
\(x=\dfrac{3\pm\sqrt{29}}{2}\)
b, Ta có \(\Delta=\left(2m+1\right)^2-4\left(-m-4\right)=4m^2+4m+1+4m+16\)
\(=4m^2+8m+16+1=4\left(m^2+2m+4\right)+1=4\left(m+1\right)^2+13>0\)
vậy pt luôn có 2 nghiệm pb
a, Thay m=1 vào pt ta có:
\(x^2-\left(2.1+1\right)x-1-4=0\\
\Leftrightarrow x^2+3x-5=0\)
\(\Delta=3^2-4.1.\left(-5\right)=9+20=29\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-3-\sqrt{29}}{2}\\x_2=\dfrac{-3+\sqrt{29}}{2}\end{matrix}\right.\)
b, Ta có:
\(\Delta=\left[-\left(2m+1\right)\right]^2-4.1.\left(-m-4\right)\\=\left(2m+1\right)^2+4\left(m+4\right)\\ =4m^2+4m+1+4m+16\\ =4m^2+8m+17\\ =4\left(m^2+2m+1\right)+13\\ =4\left(m+1\right)^2+13>0 \)
Vậy pt luôn có 2 nghiệm phân biệt
Gọi a,b,c là ba số tự nhiên cần tìm. Điều kiện: a<b<c và 1≠a,b,c∈N*.
Từ điều kiện, ta có \(\dfrac{1}{a}>\dfrac{1}{b}>\dfrac{1}{c}\).
Ta có: \(\dfrac{3}{c}< \dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=1< \dfrac{3}{a}\), suy ra \(c>3>a\). Suy ra, chỉ có a=2 thỏa mãn.
Đặt c=2+k với k∈N và k>1.
Ta có: \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{2+k}=1\) \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{2+k}=\dfrac{1}{b}\) \(\Leftrightarrow\) \(b=\dfrac{2k+4}{k}=2+\dfrac{4}{k}\).
Do 1≠b∈N* nên k=Ư(4)={-4,-2,-1,1,2,4}.
+) Với k={-4,-2,-1,1} (loại, k>1).
+) Với k=2, c=4 và b=4 (loại, a<b<c).
+) Với k=4, c=6 và b=3 (nhận).
Vậy ba số tự nhiện cần tìm là 2, 3 và 6.
a: Thay x=9 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{1-3}{1+3}=\dfrac{-2}{4}=-\dfrac{1}{2}\)
b: \(B=\dfrac{6-\sqrt{x}+2\sqrt{x}-4}{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\cdot\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+1}=\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}\)
a, Thay x = 9 vào B ta có:
\(B=\dfrac{1}{\sqrt{9}+2}=\dfrac{1}{3+2}=\dfrac{1}{5}\)
b, ta có : pt tương đương của P:
\(\left(\dfrac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}-\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}+\dfrac{8\sqrt{x}}{x-4}\right).\left(\dfrac{\sqrt{x}+2}{1}\right)\)
dkxd: x khác -2 ; x khác 4
\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}-\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}+\dfrac{8\sqrt{x}}{x-4}\right).\sqrt{x}+2\)
\(P=............\)
a: Thay x=9 vào B, ta được
\(B=\dfrac{1}{3+2}=\dfrac{1}{5}\)
b: \(P=\dfrac{3x-6\sqrt{x}-x-2\sqrt{x}+8\sqrt{x}}{x-4}\cdot\dfrac{\sqrt{x}+2}{1}\)
\(=\dfrac{2x}{\sqrt{x}-2}\)
c: Để \(\sqrt{P}\) xác định thì P>=0
=>2x>=0
hay x>=0
Kết hợp ĐKXĐ, ta được: x>=0; x<>4
Lời giải:
a. Khi $x=25$ thì $B=\frac{1}{\sqrt{25}-2}=\frac{1}{5-2}=\frac{1}{3}$
b. \(A=\frac{x+2}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-2)}-\frac{2\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-2)}+\frac{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}+1)}\)
\(=\frac{x+2-2x+4\sqrt{x}+x-1}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-2)}=\frac{4\sqrt{x}+1}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-2)}\)
\(\Rightarrow P=A:B=\frac{4\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+1}\)
Từ đây suy ra $P>0$
c.
\(P^2=P+2\Leftrightarrow P^2-P-2=0\Leftrightarrow (P+1)(P-2)=0\)
$\Leftrightarrow P=2$ (do $P>0$)
$\Leftrightarrow \frac{4\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+1}=2$
$\Leftrightarrow 4\sqrt{x}+1=2\sqrt{x}+2$
$\Leftrightarrow 2\sqrt{x}=1\Leftrightarrow x=\frac{1}{4}$ (tm)