Để đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần 6,72 lít O2 (đktc). Tính % khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng dung dịch HCl 3,65% cần dùng để
hòa tan hỗn hợp trên.
Để đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần 6,72 lít O2 (đktc). Tính % khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng dung dịch HCl 3,65% cần dùng để
hòa tan hỗn hợp trên.
Gọi nZn = a (mol); nFe = b (mol)
=> 65a + 56b = 29,8 (1)
VO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
a ---> 0,5a ---> a
3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
b ---> 2b/3 ---> b/3
=> 0,5a + 2b/3 = 0,3 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
=> mZn = 0,2 . 65 = 13 (g)
=> mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 ---> 0,4
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,3 ---> 0,6
=> mHCl = (0,6 + 0,4) . 36,5 = 36,5 (g)
=> mddHCl = 36,5/3,65% = 1000 (g)
Số mol khí oxi cần dùng là 6,72/22,4=0,3 (mol).
BTKL: 65nZn+56nFe=29,8 (1).
BTe: 2nZn+(8/3)nFe=2nO \(\Leftrightarrow\) 6nZn+8nFe=3,6 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nZn=0,2 (mol) và nFe=0,3 (mol).
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
%mZn=0,2.65/29,8\(\approx\)43,62% \(\Rightarrow\) %mFe\(\approx\)100%-43,62%\(\approx\)56,38%.
Số mol HCl cần dùng để hòa tan hồn hợp ban đầu là:
nHCl=2nZn+2nFe=2.0,2+2.0,3=1 (mol).
Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:
m=1.36,5/3,65%=1000 (g).
Giúp e vs ạ Đag cần gấp
2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
3O2 -> (UV) 2O3
O3 + 2Ag -> Ag2O + O2
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
Na2O + H2O -> 2NaOH
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
2NaCl -> (đpnc) 2Na + Cl2
H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
\(3O_2\rightarrow\left(tia.UV\right)2O_3\)
\(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaCl\rightarrow\left(đp\right)2Na+Cl_2\)
\(Cl_2+2H_2O+SO_2\rightarrow H_2SO_4+2HCl\)
Cho 8,9g hỗn hợp gồm Zn ,Mg đốt cháy vừa đủ với 2,24 lít O2 ở đktc. a, viết phương trình phản ứng b, tính khối lượng mỗi kim loại
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\\n_{Mg}=y\end{matrix}\right.\)
\(2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\)
x 1/2x ( mol )
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
y 1/2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=8,9\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, C2H4O2 cần bao nhiêu mol X
Đặt a,b lần lượt là số mol của O2, O3 trong hh
\(M_{hh}=20.2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{hh}=\dfrac{32a+48b}{a+b}=40\\ \Leftrightarrow40a+40b=32a+48b\\ \Leftrightarrow8a=8b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{1}\)
=> tỉ lệ số mol trong hh trên giữa O2 và O3 là 1:1
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ C_2H_4O_2+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=2.\left(n_{CH_4}+n_{C_2H_4O_2}\right)=2.\left(1+1\right)=4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=n_{O_2}.2=4.2=8\left(mol\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol KMnO4 toàn bộ khí oxi thu được cho tác dụng hết với 11,7g kim loại M, được chất rắn X. Cho chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). M là kim loại gì ?
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{KMnO_4}1=\dfrac{1}{2}\cdot0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1.792}{22.4}=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{M\left(dư\right)}=\dfrac{0.08\cdot2}{n}=\dfrac{0.16}{n}\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(pư\right)}=\dfrac{0.05\cdot4}{n}=\dfrac{0.2}{n}\left(mol\right)\)
\(m_M=\left(\dfrac{0.16}{n}+\dfrac{0.2}{n}\right)\cdot M=11.7\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.36M=11.7n\)
\(\Leftrightarrow M=32.5n\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=65\)
\(M:Zn\)
\(\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi hóa trị của M là n
Bảo toàn e: \(\Rightarrow n_M=0,2+0,16=\dfrac{0,36}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{11,7n}{0,36}=32,5n\)
Biện luận:
\(n=2\rightarrow M=65\left(Zn\right)\)
Hh O3 và O2 có tỉ khối so với H2 là 22.Thành phần % theo thể tích của oxi trong hh đầu tạo khí? Mình cần gấp ạ!!
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_3}=x\left(mol\right)\\n_{O_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì: dhh/H2 = 22
\(\Rightarrow\dfrac{48x+32y}{x+y}=22.2\)
\(\Rightarrow x=3y\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, %n cũng là %V
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_3}=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{3y}{3y+y}.100\%=75\%\\\%V_{O_2}=25\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Coi n hỗn hợp = 1(mol)
Gọi n O3 = a(mol) ; n O2 = b(mol)
Ta có :
a + b = 1
48a + 32b = 22.2 = 44
=> a = 0,75 ;b =0,25
Suy ra:
%V O3 = 0,75/1 .100% = 75%
%V O2 = 100% -75% = 25%
Gọi n hỗn hợp = $1(mol)$
=> $n O3 = a(mol) ; n O2 = b(mol)$
Ta có: $a + b = 1$
=> $48a + 32b = 22.2 = 44$
=> $a = 0,75 ; b =0,25$
<=> $%V O3 = 0,75/1 .100% = 75%$
Vậy $%V O2 = 100% -75% = 25%$
Bằng phản ứng hóa học nhận biết các chất khí riêng biệt : oxi,ozon, sunfuro, hidrosunfua
Dẫn lần lượt các khí qua bình đựng dd KI thêm ít hồ tinh bột :
- Hóa xanh : O3
O3 + 2KI + H2O -> 2KOH + O2 + I2
Cho các khí còn lại qua dung dịch Ca(OH)2 :
- Kết tủa trắng : SO2
Ca(OH)2 + SO2 => CaSO3 + H2O
Hai khí còn lại lội qua bình đựng AgNO3 dư :
- Kết tủa đen : H2S
- Không HT : O2
2AgNO3 + H2S => Ag2S + 2HNO3
Cho giấy quỳ tím ẩm vào ba lọ khí trên:
– Khí nào trong lọ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí HCl.
– Khí nào trong lọ tẩy trắng giấy quỳ là khí Cl2.
– Khí nào trong lo không làm đổi màu quỳ tím là khí oxi (dùng que đóm còn than hồng để thử lại).
Cho giấy quỳ tím ẩm vào ba lọ khí trên:
– Khí nào trong lọ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí HCl.
– Khí nào trong lọ tẩy trắng giấy quỳ là khí Cl2.
– Khí nào trong lo không làm đổi màu quỳ tím là khí oxi (dùng que đóm còn than hồng để thử lại).
Đốt cháy 10,1gam hỗn hợp X(Mg và Zn) trong bình chứa O2 sau một thời gian thu được 12,5gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư H2SO4 loãng thu được dung dịch z và 2,24 lít khí H2. Tính phần trăm khối lượng Zn trong X?
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Zn
nH2 = 0,1 mol
*TH1: Zn dư
24x +65y = 10,1 / 40x + 81y= 12,5 -6, 5
=> x, y âm (loại)
*TH2: Zn dư
24x + 65y = 10,1 / 40x + 6,5= 12,5
=> x = 0,15 mol, y = 0,1 mol (nhận)
* TH Mg và Zn cùng dư , Mg đuổi ZnO trong Y. Rắn Y lúc này còn MgO , Zn -> quay lại TH2
%Zn= 0,1×65×100/ 10,1 = 64,36 %
\(Coi\ n_Y = 1(mol)\\ Gọi : n_{H_2} = a(mol) ; n_{H_2S} = b(mol)\\ n_Y =a +b = 1(mol)\\ m_Y = 2a + 34b = 9.2.1 = 18(gam)\\ \Rightarrow a = b = 0,5(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S\\ \text{Theo PTHH : }\\ n_{Fe} = n_{H_2} = 0,5(mol)\\ n_{FeS} = n_{H_2S} = 0,5(mol)\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,5.56}{0,5.56 + 0,5.88}.100\% =38,89\%\)
Chọn đáp án C