Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác1. Cấu hình electron nguyên tử
2. Độ âm điện
3. Tính chất hóa học
a. Oxi và lưu huỳnh đều là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó do có độ âm điện lớn hơn nên oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
b. Khác với oxi, lưu huỳnh còn thể hiện tính khử khi tác dụng với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như O, F.
1. Hidro sunfua
2. Lưu huỳnh đioxit
3. Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O
Tính chất của các hợp chất của lưu huỳnh được tóm tắt trong bảng dưới đây:
Bài 1. Nhận biết các bình khí sau bằng phương pháp hóa học: SO2, SO3, CO2.
Lời giải
Cho các bình khí qua dung dịch nước brom, bình khí làm mất màu nước brom là SO2.
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Bình khí không làm mất màu nước brom là SO3 và CO2.
Cho hai bình khí còn lại vào dung dịch BaCl2, bình cho kết tủa trắng, không tan trong axit là SO3.
SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Còn lại là bình khí CO2.
Bài 2. Cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 duy nhất (ở đktc).
a. Tính V.
b. Sục lượng SO2 thu được ở trên vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Hỏi: Muối nào được tạo thành? Tính nồng độ mol muối thu được.
a.
nMg = \(\dfrac{4,8}{24}\) = 0,2 mol
Phương trình hóa học: 2H2SO4 + Mg → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Theo phương trình ta có: nSO2 = nMg = 0,2 mol
=> V\(SO_2\) = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
b.
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}\) = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1 => Tạo muối NaHSO3.
Phương trình hóa học: NaOH + SO2 → NaHSO3
Theo phương trình ta có: nNaHSO3 = nSO2 = 0,2 mol
=> C\(M\left(NaHSO_3\right)\) = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1M.
Bài 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch H2SO4 đặc, nguội (98%, D= 1,84g/ml) thu được 4,1216 lít khí (đktc).
a. Tính m và phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Tính V.
Lời giải
Phần 1: Cu + H2SO4 loãng → không xảy ra
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
0,05 ← 0,05
Vì chia 2 phần bằng nhau nên số mol Cu và Fe là như nhau ở phần 1 và phần 2.
nFe(p1) = 0,05 → nFe(X) = 0,05.2 = 0,1→ mFe(X) = 0,1.56 = 5,6g
Phần 2: Fe + H2SO4 đặc nguội → không xảy ra
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,184 0,368 ← 0,184
nCu(p2) = 0,184 mol → nCu(X) = 0,184.2 = 0,368 mol→ mCu(X) = 0,368 .64 = 23,552g
→ mX = mFe(X) + mCu(X) = 29,152g
a.
%Fe = \(\dfrac{5,6}{29,152}\) = 19,21%
%Cu = 100 – 19,21 = 80,79%
b. mH2SO4 = 0,368 .98 = 36,064g
mddH2SO4 = 36,064 . 98% = 36,8g
VH2SO4 = \(\dfrac{36,8}{1,84}\) = 20 ml = 0,02 lít
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!