Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Lưu huỳnh tà phương (Sα) | Lưu huỳnh đơn tà (Sβ) |
|
|
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý
Nhiệt độ | Trạng thái | Màu sắc | Cấu tạo phân tử | |
< 113oC | Rắn | Vàng | S8, mạch vòng tinh thể | |
119oC | Lỏng | Vàng | S8, mạch vòng linh hoạt | |
> 187oC | Quánh | Nâu đỏ | S8 vòng | |
> 445oC
| Khí Khí Khí | Da cam | S6 |
Ở nhiệt độ thấp, lưu huỳnh thường kém hoạt động, nhưng khi đun nóng lưu huỳnh tác dụng được với hầu hết các nguyên tố trừ các khí hiếm, nitơ, iot vàng và platin.
Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với kim loại hoặc hidro, số oxi hóa của lưu huỳnh sẽ giảm từ 0 xuống -2. Còn khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với những phi kim hoạt động mạnh hơn như oxi, clo, flo... số oxi hóa của lưu huỳnh tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.
Như vây, đơn chất lưu huỳnh khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa của nó có thể tăng hoặc giảm. Ta nói, lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.
1. Tác dụng với kim loại và hidro
Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfua và với khí hidro tạo thành khí hidro sunfua (mùi trứng thối).
Lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân ở nhiệt độ thường.
Vì tính chất này mà người ta thường dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân bị thoát ra khỏi các thiết bị (nhiệt kế) khi rơi, vỡ, tránh hơi thủy ngân vô cùng độc hại gây ảnh hưởng tới sức khỏe.
Trong các phản ứng trên, S thể hiện tính oxi hóa (số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2).
2. Tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh hơn nó như flo, oxi, clo...
Lưu huỳnh cháy trong oxi cho ngọn lửa màu xanh lam.
Trong các phản ứng trên, S thể hiện tính khử (số oxi tăng từ 0 lên +4, +6).
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!