cho vào dd HCl
*) Zn tan trong dd HCl và có H2 thoát ra
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
Ag không phản ứng với HCl
cho vào dd HCl
*) Zn tan trong dd HCl và có H2 thoát ra
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
Ag không phản ứng với HCl
Bài 6: Có 4 lá kim loại nhỏ:Fe, Al, Cu, Ag. Làm thế nào để có thể nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học
Giúp tui vớii
Câu 17: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: H2SO4 , KCl , Na2CO3 Ca(OH)2 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học minh họa. ( Biết Fe=56 ;Cl =35,5 ;H= 1 )
3.2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong mỗi dãy sau: a) các chất rắn Na2O, Cao, MgO, CuO. b) các chất rắn NaOH, Mg(OH)2. c) các dung dịch : NaOH, Ca(OH)2, NaCl, HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4. d) Các dung dịch NaOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2.
có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dd sau: Na2CO3, BaCl2, NaCl, AgNO3. Bằng phương pháp hóa học nhận biết dd trong mỗi lọ trên, viết PTHH
Dùng phương pháp hóa học nhận biết
a) Axit axetic, glucozo, saccarozo, chất béo
b) Xenlulozo
Có các mẫu chất bột trắng mất nhãn : Al,Mg,Ag,ngo. Hãy nhận biết mỗi chất trắng trên, Viết các PTHH minh họa
Hướng dẫn : Al là kim loại lưỡng tính ( dùng NaOH nhận biết được Al ), 3 mẫu còn lại dùng dung dịch HCl
1. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng pphh:H2SO4, HNO3, NaNO3, Na2SO4, NaOH, Ca(OH)2
1bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3dd Na2SO4 NaCl NaOH
2hãy nhận biết 3dd NaOH AgNO3 Na2SO4
Viết PT
Nhận biết các dung dịch sau đây đựng riêng trong các lọ mất nhãn. Các dụng cụ và hóa chất có đủ.
H2SO4, HCl, BaCl2, NaOH, Ca(OH)2
Hướng dẫn : các chất gồm 2 dung dịch axit, 2 dung dịch kiềm, 1 dung dịch muối trung tính . Vì vậy khi thử bằng quỳ tím sẽ nhận ra một chất và phân biệt hai nhóm chất