Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

CN

Hòa tan 15,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần dùng 100g dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6%.

a, Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

b, Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.

TT
21 tháng 6 2017 lúc 16:20

FeO + H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4 + H2 (1)

CuO + H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4 + H2 (2)

a;

\(m_{H_2SO_4}=100\dfrac{19,6}{100}=19,6\left(g\right)\)

Đặt \(n_{FeO}\)là a

\(n_{CuO}\)là b

Ta có hệ pt:

\(\left\{{}\begin{matrix}72a+80b=15,2\\98a+98b=19,6\end{matrix}\right.\)

Giải hệ pt ta có:

a=0,1;b=0,1

\(m_{FeO}=72.0,1=7,2\left(g\right)\)

\(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)

b;

Theo PTHH 1 và 2 ta có:

\(n_{FeO}=n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{CuO}=n_{CúSO_4}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{FeSO_4}=154.0,1=15,4\left(g\right)\)

\(m_{CuSO_4}=162.0,1=16,2\left(g\right)\)

\(C\%\)dd FeSO4 là:\(\dfrac{15,4}{100+15,2-0,1.2}.100\%\approx13,4\%\)

C% dd CuSO4 là:\(\dfrac{16,2}{100+15,2-0,1.2}\approx14\%\)

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
TL
Xem chi tiết
HN
Xem chi tiết
DU
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết