\(n_{SO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 400ml=0,4l
\(n_{KOH}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{KOH}}{n_{SO2}}=\frac{0,4}{0,3}=1,3\)
Vậy sinh ra 2 muối là KHSO3 và K2SO3
\(n_{SO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 400ml=0,4l
\(n_{KOH}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{KOH}}{n_{SO2}}=\frac{0,4}{0,3}=1,3\)
Vậy sinh ra 2 muối là KHSO3 và K2SO3
Dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 3,2g NaOH. a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)? b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng, tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Sục 22,4 lít khí SO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, sau khi phản ứng kết thúc thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 5,6.
C. 6,72.
D. 7,84.
Hấp thụ hoàn toàn 14,56 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối trung hòa trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 71,7%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 28,3%.
Để trung hòa 6,72 lít khí cacbon đioxit (đo ở đktc) cần vừa đủ 240 gam dung dịch natri hidroxit (chỉ tạo ra muối trung hòa). Tính:
a. nồng độ % của dung dịch bazơ đã dùng.
b. nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
Dẫn 1,568 lít khí Co2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Khố lượng bao nhiêu?
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Khối lượng bao nhiêu?
Biết 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200g dung dịch NaOH, sản phẩm là NaHCO3. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 3,35%.
B. 6,65%.
C. 9,95%.
D. 12,5%.