Bài 3. Tính chất hóa học của axit

NL

Cho 42,8g hỗn hợp CuO và Fe3O4 hòa tan vừa đủ 115,29 ml dung dịch H2SO4 35%. (D=1,7g/ml)

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi oxit kim loại trong lĩnh vực ban đầu

c) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan sau phản ứng.

LH
23 tháng 9 2018 lúc 21:49

mH2SO4(d2) = 1,7 . 115,29 = 195,993 g

=>mH2SO4 = \(\dfrac{195,993.35}{100}\) = 68,6 g => n = \(\dfrac{68,6}{98}\) = 0,7mol

CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

x------>x------->x

Fe3O4 + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 +4 H2O

y-------->4y--------->y------------>y

b)ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}80x+232y=42,8\\x+4y=0,7\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1mol\\y=0,15mol\end{matrix}\right.\)

%CuO = \(\dfrac{0,1.80}{42,8}\)100% = 18,691%

%Fe3O4 = 100% - 18,691%= 81,309 %

c)md2 = 195,993+42,8 \(\approx\) 238,8 g

C%(CuSO4) = \(\dfrac{0,1.160}{238,8}.100\%\) = 6,7 %

C%(FeSO4) = \(\dfrac{0,15.152}{238,8}.100\%\) = 9,54%

C%(Fe2(SO4)) = \(\dfrac{0,15.400}{238,8}.100\%\) = 25,12%

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NL
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
BD
Xem chi tiết
BP
Xem chi tiết