Bài 9. Tính chất hóa học của muối

NK

cho 125g dung dịch CuSO4 19,2 % vào 100g dung dịch NaOH 20%

a) Viết phương trình phản ứng minh họa

b) Tính khối lượng chất kết tủa

c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch khi tách ra

HC
9 tháng 11 2018 lúc 20:32

pthh: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4

mCuSO4=125*19,2%=24g

nCuSO4=24/160=0,15 mol

mNaOH=100*20%=20g

nNaOH=20/40=0,5 mol

có: nNaOH/2 > nCuSO4

-> NaOH dư tính theo CuSO4

-> nCu(OH)2=nCu=0,15 mol

=> mCu(OH)2=m kết tủa=0,15*98=14,7g

nNa2SO4=nCuSO4=0,15 mol

=> mNa2SO4=0,15*142=21,3 g

m dung dịch = m dd cuso4 + mdd naoh - m kết tủa=125+100-14,7=210,3g

=> C% Na2SO4=21,3/210,3 *100%=10,1%

nNaOH dư=0,5-2*0,15=0,2 mol

=> mNaOH dư =0,2*40=8g

=> C% NaOH dư=8/210,3 *100%=3,8%

Bình luận (0)
PC
9 tháng 11 2018 lúc 22:04

a) CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

\(m_{CuSO_4}=125\times19,2\%=24\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{NaOH}=100\times20\%=20\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)

Theo PT: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{3}{10}n_{NaOH}\)

\(\dfrac{3}{10}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ NaOH dư

b) Theo pT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15\times98=14,7\left(g\right)\)

c) \(\Sigma m_{dd}saupư=125+100-14,7=210,3\left(g\right)\)

Theo PT: \(n_{NaOH}pư=2n_{CuSO_4}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,5-0,3=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaOH}dư=0,2\times40=8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{NaOH}dư=\dfrac{8}{210,3}\times100\%=3,8\%\)

Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,15\times142=21,3\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{210,3}\times100\%=10,13\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
QY
Xem chi tiết
Ly
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
AV
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
HD
Xem chi tiết