Cho 20gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol khí thu được sau phản ứng là:
A. 0,6 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,4mol.
D. 0,5mol.
Trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,2 M với 100 ml dung dịch AgNO3 chưa rõ nồng độ sau khi phản ứng vừa đủ thì được chất rắn X vào dung dịch Y . Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch Y .
Cho a (g) bột sắt vào 200ml dd X gòm hỗn hợp hai muối là AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xong thu được 3,44g kết tủa. Chất rắn B và dd C . Tách B rồi cho C tác dụng vs NaOH dư thu được 3.68g kết tủa của 2 hidroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí thu được 3,2g chất rắn.
a) Xác định a(g).
b) Tính nồng độ mol của dd X.
Cốc số 1 đựng 500 ml dung dịch HCl 1M, cốc số 2 đựng hỗn hợp gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc trong hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến hết dung dịch cốc số 1 vào cốc số 2
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ đến hết hóa chất của cốc 2 vào dung dịch cốc số 1
Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. cho dd X hấp thụ 0.06 mol CO2 thu được 2b mol kết tủa nhưng nếu dùng 0.08 mol C02 thì thu được b mol kết tủa. giá trị của a,b là?
Cho 208g dd BaCl2 15% tác dụng với AgNO3 x% thu được dd A và kết tủa B
a) Khối lượng và số mol BaCl2 phản ứng
b) x% (nồng độ % của dd AgNO3)
c) Khối lượng kết tủa B
d) C% của dd A
Cho 20 gam CaCo3 vào 200ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là.
Số mol của 200gam dung dịch CuSO4 32% là:
A. 0,4 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,25mol.
D. 0,3mol.
Dẫn 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam.
B. 20 gam.
C. 30 gam.
D. 40 gam.