Bài7.(2đ) Hoàn thành chuổi phương trình hóa học sau và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có) Fe3O4---> Fe---> FeCl2---> Fe(OH)3
Bài8.(2đ) Một hỗn hợp gồm bột hai kim loại sau: Fe và Cu . Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình hoá học xãy ra (nếu có)
Bài9.(4đ) Hòa tan hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp gồm Mg và CuO vào dd HCl 25% có khối lượng riêng ( d = 1,12g/ml). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hyđrô (ở đktc)
1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
3. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài 7:
Fe3O4 + 4CO -to-> 3Fe + 4CO2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2FeCl2 + 6NaOH + Cl2 -> 2Fe(OH)3 + 6NaCl
Bài 8:
-Nhỏ dd HCl vào hh chứa hai kim loại, chờ pứ xảy ra hoàn toàn ta đem lọc tách để riêng phần chất rắn ko tan và phần dung dịch thu được kim loại Cu. Đem phần dung dịch đi đpnc thu được kim loại Fe:
PTHH. Fe + 2HCl -> FeCl2 +H2
FeCl2 --đpnc--> Fe + Cl2
Câu 7:
Fe3O4 + 4CO --to--> 3Fe + 4CO2
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
2FeCl2 + NaClO + H2O + 4NaOH ----> NaCl + 2Fe(OH)3
Câu 8:
Cho hỗn hợp vào dd HCl dư, thu được dd và 1 chất rắn là Cu.
Lọc lấy chất rắn. Dd thu được đem dpdd thu được chất rắn là Fe.
Câu 9:
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2 (1)
0,2 0,4 0,2 (mol)
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O (2)
2. => mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
=> mCuO = 8,8 - 4,8 = 4 (g)
3.
nCuO = \(\dfrac{4}{80}\)= 0,05 (mol)
Theo PT (2), ta có:
nHCl = 2nCuO = 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> nHCl đã dùng = 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol)
=> VHCl = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
Bài 9:
PTHH. Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O(2)
Theo bài :
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol ->nMg = nH2 = 0,2 mol
=>mMg = 0,2.24= 4,8g =>mCuO = 8,8 - 4,8 = 4 g
=>nCuO = 4/80 = 0,05 mol
nHCl bđ = nHCl (1) + nHCl (2)
= 2nH2 + 2nCuO = 2.0,2+2.0,05 = 0,5 mol
=>mHCl = 0,5.36,5 = 18,25g
=>mdd HCl = \(\dfrac{18,25.100}{25}=73g\)
=>V dd HCl = 73/1,1 = 63,36ml