Bài 1: Hoà tan 2,24 lít khí CO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính CM các chất tạo thành trong dd ( coi thể tích không thay đổi)
Bài 2: Dùng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để hấp thụ hoàn toàn 2,2g CO2. Tính khối lượng muối thu được.
Bài 3: Hoà tan 11,2 lít CO2 và 800ml dung dịch NaOH 1M. Tính CM các chất tạo thành trong dung dịch thu được (biết thể tích khí không đổi).
Bài 4: Cho 16,8 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 9l dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Tính CM các chất sinh ra trong dung dịch.
Bài 1:
nCO2 = 0,1 mol
nNaOH = 1 . 0,25 = 0,25 mol
Ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\)
=> Sinh ra muối trung hòa
Pt: CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O
0,1 mol-> 0,2 mol---> 0,1 mol
CM Na2CO3 = \(\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
CM NaOH dư = \(\dfrac{0,25-0,2}{0,25}=0,2M\)
P/s: bài 2,3 cùng chung 1 dạng, bạn tính nCO2, nNaOH rồi xét tỉ lệ mol giữa NaOH và CO2
Bài 4:
nCO2 = 0,75 mol
nCa(OH)2 = 0,5 . 9 = 4,5 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CO2 và Ca(OH)2:
\(\dfrac{n_{CO2}}{n_{Ca\left(OH\right)2}}=\dfrac{0,75}{4,5}=0,167\)
=> Sinh ra muối trung hòa
Pt: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,75 mol->0,75 mol---> 0,75 mol
CM Ca(OH)2 dư = \(\dfrac{4,5-0,75}{9}=0,4167M\)
Bài 1: Giải
Đổi 250ml = 0,25 lít
Số mol của CO2 là: nCO2 = \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của NaOH là: nNaOH = CM . V = 1 . 0,25 = 0,25(mol)
Xét tỉ lệ: \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(mol\right)\)
=> Sản phẩm tạo thành là Na2CO3 và NaOH bị dư.
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
TPT: 1mol 2mol 1mol
TĐB: 0,1mol→?(mol) → ?(mol)
Số mol của Na2CO3 tạo thành là:
nNa2CO3 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của NaOH phản ứng là:
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của NaOH dư là: nNaOH = nNaOH ban đầu - nNaOH phản ứng
= 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)
Vậy nồng độ mol của NaOH là:
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,2M\)
Vậy nồng độ mol của Na2CO3 là:
\(C_{M_{Na2CO3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)