1. ddX: HCl, H2SO4,... dư
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2. ddA: FeCl3 dư
PTHH: \(Cu+2FeCl_3\rightarrow2FeCl_2+CuCl_2\)
\(Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\)
1. ddX: HCl, H2SO4,... dư
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2. ddA: FeCl3 dư
PTHH: \(Cu+2FeCl_3\rightarrow2FeCl_2+CuCl_2\)
\(Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\)
1. Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3; SiO2; Fe3O4 vào dung dịch chứa một chất tan A, thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho ví dụ và viết các PTHH minh hoạ.
2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: FeCl3, CaCO3, AgCl.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu, Al tác dụng với dd HCl dư thu được dd Y, khí Z, và chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4đặc,nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dd Ca(OH)2 thu được kết tủa C và dd D. Cho tiếp dd NaOH dư vào dd D lại xuất hiện kết tủa C. Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd Y thu được kết tủa G. Viết PT xảy ra.
1. hòa tan 9,4g hỗn hợp gồm Al, MgO trong dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí (đktc)
a. tính % khối lượng mỗi chất trong hỗ hợp trên
b. tìm khối lượng dd H2SO4 19,6% cần dùng để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm gồm hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp B . Cho B tác dụng với dd NaOH dư thu được dd C , phần không tan D và 1,344 l khí H2.
Cho từ từ dd HCl vào dd C đến khối lượng không đổi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa , nung đến khối lượng không đổi thu được 10,2 g chất rắn .
Phần không tan D được hòa tan hết trong đ H2SO4 đặc nóng . Sau phản ứng thu được dd E chứa một muối sắt duy nhất và 5,376 l khí SO2 .
Hiệu suất các phản ứng đạt 100% .
Xác định công thức cuả FexOy ?
Nếu cho 400 ml dd HCl 1M tác dụng với dd C đến khi phản ứng kết thúc thu được 12,485 g kết tủa thì số g NaOH có trong dd NaOH lúc đầu là bao nhiêu ?
Chỉ sử dụng một dung dịch chứa một chất tan duy nhất trình bày pphh nhận biết các dd muối: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgSO4, FeCl2 trong các lọ mất nhẫn.
bài 1 : đốt cháy hoàn toàn 18g FeS2 rồi dẫn SO2 sinh ra hấp thụ vào 2 lít dung dịch BaSO4 0,125M thì thu được muối .tìm khối lượng muối
bài 2 : Rót 100g dd MgSO4 C1% vào 100g dd NaOH C2% rồi lọc tách kết tủa được dd X . Tính tỉ lệ \(\frac{C1}{C2}\)để dd X chỉ chứa 1 chất tan và lập biểu thức tính C% của chất tan đó trong dd X theo C1
bài 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd Na2 CO3, NaCl, Na2SO4,MgCl2, H2SO4 . Viết các phương trình phản ứng
baì 4: hòa tan 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl vừa đủ sau phản ứng cho thêm 7g .tính % mỗi kim loại
bài 5 : dung dịch chứa 15,6g muối sunfua của kim loại (I) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 27g muối clorua thu được . tìm công thức muối ban đầu
1.Cho 49g dd H2SO4 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho 73g dd HCl 25% vào 34g ddAgNO3 5%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % cảu những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
help me
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí.Cùng cho một lượng hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 dư,đun nóng,sau phản ứng hoàn toàn thu được 537,6 ml một chất khí Y ( sản phẩm khử duy nhất ).Xác định công thức phân tử của khí Y,biết các thể tích khí đo ở đktc
cho 42g hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dd HNO3 M kết thúc pứ thu được dd Y và V1lít khí NO và còn lại m gam Cu ko tan . Nhỏ từ từ đến 800ml dd HCL 1M thì thấy kim loại vừa tan hết và thu thêm V2 lít NO
tìm các giá trị V1 ,V2 và m
Hòa tan hết 10.4 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO= dd HCl 7,3%. Sau phản ứng sinh ra 2,24l khí ở đktc.
a,tính hỗn hợp mỗi chất trong hỗn hợp đầu,
b,tính Khối lượng đ axit HCl cần dùng,
c,Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng