Soạn bài : skill 2 trang 32 🙏
soạn giúp mình bài skills 1 sgk tiếng anh 7 trang 32
EX2
2.T
3.T
4.F
5.F
EX3
1.NOT TICK
2.TICK
3.TICK
4.NOT TICK
5.TICK
6.TICK
EX4
(1)GROWS FLANTS, FLOWER AND SEM THEM
(2) COOK MEAL AND BRING IT TO STUDENT STREET
(3)REPAIR TABLE ,CHAIRS,CAR IN THE HOUSE
(4)GIVE THE RIDE TO THE ELDERLY PEOPLE
(5)MENTOR THEMTO DO HOMEWORK AND HELP THEM STUDY LESSON
Nếu ko thì những anh chị lp trên ko có sách vs lại ko bt câu hỏi thì ko giúp bạn đc đâu
soạn Skill 2 sách tiếng anh lớp 6 tập 2
??????????Unit bao nhiu???????????
Soạn văn 7 : + Câu đặc biệt ( SGK 7 tập 2 trang 27 )
+ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận ( Trang 30 SGK 7 )
+ Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận ( Trang 32 SGK 7 )
Mỗi bài sẽ là 1 tick nhanh ngắn gọn đầy đủ
CÂU ĐẶC BIỆT
I. Thế nào là câu đặc biệt?
Chọn c
II. Tác dụng của câu đặc biệt
Tác dụng | Bộc lộ cảm xúc | Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng | Xác định thời gian nơi chốn | Gọi đáp |
Một đêm mùa xuân.Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. ( Nguyên Hồng) | x | |||
Đoàn người nhốn nháo. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay ( Nam Cao) | x | |||
“ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt nước mắt giàn giụa. lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. ( Khánh Hoài) | x | |||
An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị ( Nguyễn Đình Thi) | x |
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 29 Ngữ Văn 7 Tập 2):
Ví dụ | Câu rút gọn | Câu đặc biệt |
a | - Có khi được trưng bày… trong hòm - Nghĩa là phải ra sức giải thích….kháng chiến | |
b | Ba giây… Bốn giây…. Năm giây… Lâu quá! | |
c | Một hồi còi | |
d | Lá ơi! | - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi - Bình thường lắm chẳng có gì đáng kể đâu |
Bài 2 (trang 29 Ngữ Văn 7 Tập 2):
- Tác dụng của câu đặc biệt trong bài tập 1
+ Xác định thời gian
+ Bộc lộ cảm xúc
+ Gọi đáp
Bài 3 (trang 29 Ngữ Văn 7 Tập 2):
Đoạn văn tham khảo
Một ngày xuân. Tôi dạo bước trên con đường làng. Ôi quê tôi! Nơi đây thật đẹp biết bao. Xa xa kia là lũy tre làng đã ôm trọn ngôi làng suốt bao năm tháng qua. Tôi yêu biết bao cánh đồng lúa xanh mướt trải dài tít tắt tới chân trời. Tôi yêu hương khói bếp tỏa ra mỗi buổi chiều về. Từng đàn trâu thong dong gặm cỏ, cò trắng từng đôi liệng xuống đồng, những hình ảnh thân thuộc ấy không biết tự bao giờ đã đậm sâu trong tâm trí tôi. Quê hương hai tiếng ấy thật thiêng liêng biết bao!
Soạn bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận
- Bài văn có ba phần lớn: mở bài , thân bài, kết bài
- Phần mở bài và kết bài có một đoạn văn, phần thân bài có hai đoạn
- Các luận điểm
+ luận điểm lớn: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước( tác giả giải thích đó là một truyền thống quý báu có vai trò giữ nước )
+ các luận điểm nhỏ:
• Lòng yêu nước trong quá khứ ( tác giả dẫn ra các ví dụ lịch sử)
• Lòng yêu nước trong hiện tại( tác giả dẫn chứng bằng cách liệt kê đủ các tầng lớp nhân dân)
→ Rút ra kết luận : Bổn phận của chúng ta… làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đem ra thực hành vào công việc yêu nước kháng chiến
II. Luyện tập
a. Bài văn nêu lên tư tưởng luận điểm : học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn
- Tư tuởng được thể hiện qua các luận điểm:
+ Ở đời có nhiều người đi học nhưng ít ai biết học cho thành tài
+ Câu chuyện vẽ trứng của Đơ Vanh – xi cho người ta thấy chỉ ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tố,t thật tinh mới có tiền đồ
b. Bố cục và cách lập luận trong bài
* MB: dùng lối lập luận đối chiếu so sánh để nêu luận điểm: Ít ai biết học cho thành tài
* TB: kể lại câu chuyện của danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi vẽ trứng là muốn nói đến cách học cơ bản thông qua một sự dạy dỗ có khoa học và kiên trì của thầy trò nhà danh họa
* KB: lập luận theo lối nguyên nhân kết quả
- Nhờ chịu khó học tập động tác cơ bản tốt nên mới có tiền đồ
- Nhờ những ông thầy lớn nên mới dạy trò những điều cơ bản nhất
- Thầy giỏi sẽ tạo được trò giỏi
Soạn bài: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận
I. Lập luận trong đời sống
1. Luận cứ và kết luận
Câu | Luận cứ | Kết luận |
a | Hôm nay trời mưa | Chúng ta không đi chơi công viên nữa |
b | Em rất thích đọc sách | Qua sách em học được nhiều điều |
c | Trời nóng quá | Đi ăn kem |
- Mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận là nhân quả
- Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau
+ Ví dụ
Chúng ta không đi chơi nữa Kết luận ( kết quả của quyết định) | vì | hôm nay trời mưa luận cứ ( nguyên nhân cụ thể) |
2. Bổ sung luận cứ cho các kết luận
a. Em rất yêu trường em vì có nhiều bạn bè và thầy cô tốt
b. Nói dối rất có hại vì mọi người sẽ không tin mình nữa
c. Mệt quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi
d. Vì nhỏ tuổi suy nghĩ chứ thấu đáo trẻ em cần nghe lời cha mẹ
e. Đi tham quan rất thú vị nên em rất thích đi tham quan
3. Viết tiếp các luận cứ
a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm nên em rất muốn đi chơi
b. Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều quá , phải tập trung học thôi
c. Các bạn nói năng thật khó nghe đừng như vậy nữa.
d. Các bạn đã lớn rồi làm anh chị chúng nó các bạn phải gương mẫu.
e. Cậu này ham bóng đá thật, tương lai có thể là một cầu thủ giỏi
II. Lập luận trong bài văn nghị luận
1. Qua so sánh ta thấy luận điểm ở bài văn nghị luận là những kết luận khái quát có ý nghĩa phổ biến với xã hội còn kết luận đời số chỉ là của cá nhân không có ý nghĩa khái quát cao
2. Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người
A. Mở bài: giới thiệu vấn đề vai trò to lớn của sách với cuộc sống con người
B. Thân bài
- Sách đưa ta du lịch qua biển lớn tri tức loài người
+ Về thế giới con người
+ Về lịch sử, thực tại, tương lai
- Sách văn học mở đường đưa ta vào thế giới tâm hồn
+ Ta được thư giãn
+ Được bước chân vào xứ sở của cái đẹp
+ Học lời hay ý đẹp để giao tiếp, ứng xử
- Dẫn chứng
C. Kết bài
- Phải yêu sách
- Hãy rèn luyện thói quen đọc sách mỗi ngày
3. Lập luận cho các luận điểm từ truyện:
Thầy bói xem voi: Đừng vội kết luận khi bạn chỉ nhìn phiếm diện
A, MB: giới thiệu vấn đề: không nên nhìn phiếm diệm
B, TB:
- Giải thích thế nào là nhìn phiếm diệm?
- Không nên nhìn phiếm diệm vì :
+ Mỗi con người sự vật có rất nhiều điều thú vị chỉ nhìn phiếm diệm sẽ không thấy được tổng thể
+ Làm bản thân bảo thủ lạc hậu
+ Không nhận được sự yêu quý của mọi người
- Biểu hiện trong đời sống, dẫn chứng
C, KB : chớ nên nhìn phiếm diệm
* Ếch ngồi đánh giếng: Chớ nên tự cao tự đại
A, MB: giới thiệu vấn đề
B, TB
- Thế nào là tự cao tự đại?
- Vì sao không nên tự cao tự đại
+ Những gì chúng ta biết chỉ nhỏ bé như một hạt cát giữa sa mạc, như một giọt nước trong đại dương mênh mông nên cần khiêm tốn học hỏi.
+ Không biết mình là ai tự hại mình hại người
+ Không biết phấn đấu mở mang tri thức sao có thành công
+ Bị mọi người xa lánh
- Biểu hiện dẫn chứng
C, KB: phải biết học hỏi trau dồi tri thức đừng dại dột mà tự cao tự đại
Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt
(tiếp theo) văn 7 tập 2 trang 144
Các bạn giúp mình soạn bài Phó từ(SGK 6 trang 12 tập 2)
PHÓ TỪ
Đọc các câu sau đây và thực hiện yêu cầu:
(1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
(Theo Em bé thông minh)
(2) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
(Tô Hoài)
- Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm;
- Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?
- Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?
phụ trước | động từ, tính từ trung tâm | phụ sau |
… | … | … |
Gợi ý:
- Các cụm từ: đã đi nhiều nơi , cũng ra những câu đố , vẫn chưa thấy có người nào , thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;
- Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng;
- Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
phụ trước | động từ, tính từ trung tâm | phụ sau |
đã | đi | nhiều nơi |
cũng | ra | những câu đố |
vẫn chưa | thấy | |
thật | lỗi lạc | |
soi | (gương) được | |
rất | ưa nhìn | |
to | ra | |
rất | bướng |
2. Phân loại phó từ
a) Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:
(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
(Tô Hoài)
(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào … Anh phải sợ …
(Tô Hoài)
(3) [...] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
(Tô Hoài)
Gợi ý: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).
b) Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?
Gợi ý:
- Các cụm từ chứa phó từ: chóng lớn lắm; đừng trêu vào; không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay;
- Xác định các từ trung tâm của cụm: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.
c) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:
Ý nghĩa bổ sung | Vị trí so với động từ, tính từ | |
Đứng trước | Đứng sau | |
Chỉ quan hệ thời gian | ||
Chỉ mức độ | ||
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | ||
Chỉ sự phủ định | ||
Chỉ sự cầu khiến | ||
Chỉ kết quả và hướng | ||
Chỉ khả năng |
d) Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.
Gợi ý: đã, đang – chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm – chỉ mức độ; cũng, vẫn – chỉ sự tiếp diễn tương tự;không, chưa – chỉ sự phủ định; đừng – chỉ sự cầu khiến; vào, ra – chỉ chỉ kết quả và hướng; được – chỉ khả năng.
đ) Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.
Gợi ý: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau. Các phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Các phó từ đứng sau động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm trong cụm từ nào?
(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
(Em bé thông minh)
Gợi ý: Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu xanh;đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.
b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ sung cho động từ và tính từ.
Gợi ý:
- Xem gợi ý trong mục (I.2.d);
- Lưu ý thêm các phó từ:
+ không còn: phủ định sự tiếp diễn tương tự (không: chỉ sự phủ định; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự);
+ đều: chỉ sự tiếp diễn tương tự;
+ đương (đang), sắp: chỉ quan hệ thời gian;
+ cũng sắp: chỉ sự tiếp diễn tương tự trong tương lai gần (cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp: chỉ quan hệ thời gian – tương lai gần)
2. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.
Gợi ý: Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.
Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:
Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.
- Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.
- Tác dụng của các phó từ:
+ Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ thời gian.
+ Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.
+ Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.
+ Từ không kịp: chỉ khả năng.
bn hk đến đó rồi hả!!!,mk chưa hk
I. Phó từ là gì ? 1. a. Đã bổ sung ý nghĩa cho đi (động từ) Cũng ‘’ ra (động từ di chuyển có hướng) Vẫn chưa ‘’ thấy (động từ) Thật ‘’ lỗi lạc (tính từ) b. Được ‘’ soi gương (động từ) Rất ‘’ ưa nhìn (tính từ) Ra ‘’ to (tính từ) Rất ‘’ bướng (tính từ) 2. Các từ in đậm bên trái có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ. II. Các loại phó từ. 1. Đó là các phó từ: a. Lắm b. Đừng (trêu) vào c. Không ; đã ; đang. 2. Điền các phó từ đã tìm thấy. CÁC PHÓ TỪ STT Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau 1 Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang 2 Chỉ mức độ Thật, rất, lắm 3 Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng, vẫn 4 Chỉ sự phủ định Chưa, không 5 Chỉ sự cầu khiến Đừng 6 Chỉ kết quả và hướng Ra 7 Chỉ khả năng Được 3. Kể thêm một số phó từ. (1) Sẽ, từng… (2) Hơi, khí, cực kì, quá… (3) Đều, ử, lại, mãi… (4) Chẳng… (5) Hãy, chớ… III. Luyện tập 1. Theo thứ tự ta có các phó từ. a. Đã đến -> không còn ngủ - > đã cởi bỏ - > đều lấm tấm -> đương trổ lá lại sắp buông tỏara -> cũng sắp có nụ đã về -> cũng sắp về. b. Dã xâu được sợi chỉ xuyên qua. Dựa vào bảng phân loại trên, các em hãy chỉ ra các loại phó từ. 2. Thuật lại : Một hôm, tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa canhs gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chôi đây đẩy. Tôi hát cạnh khóe khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - Những phó từ được gạch chân.
+ đang chỉ thời gian hiện tại
+ rất chỉ mức độ đi kèm với động từ cảm nghĩ là sợ.
+ ra chỉ kết quả công việc tìm kiếm của chị Cốc.
Giúp em bài 1, 2 với. Cần gấp 🙏🙏🙏🙏😭
Soạn bài trang 35 SGK văn 6
bạn lên vietjack hoặc loigiaihay nhé
I. Nghĩa của từ là gì?
Câu 1 – Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? (Trang 35 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Đáp án:
Mỗi chú thích đã cho gồm 2 bộ phận:
– Chữ đậm: từ
– Chữ thường: giải thích nghĩa (sau dấu hai chấm).
Câu 2 – Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? (Trang 35 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Đáp án:
- Bộ phận chữ thường, sau dấu hai chấm nêu lên nghĩa của từ.
Câu 3: Nghĩa của từ ứng với phần nào dưới đây:
– Hình thức
– Nội dung
Đáp án:
Từ là đơn vị có tính hai mặt trong ngôn ngữ:
– Mặt nội dung và mặt hình thức.
– Mặt nội dung chính là nghĩa của từ.
II. Cách giải thích nghĩa của từ
Câu 1: Đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I
Đáp án:
- Học sinh đọc lại các chú thích ở phần I
Câu 2 – Mỗi chú thích trong câu 1, nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào? (Trang 35 SGK ngữ văn 6 tập 1)
Đáp án:
Trong ba trường hợp chú thích trên, nghĩa của từ được giải thích theo hai kiểu:
– Trình bày khái niệm mà từ biểu thị (tập quán).
– Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ được giải thích (lẫm liệt, nao núng).
III. Luyện tập
Câu 1 – Đọc lại một vài chú thích ở sau các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào?
Đáp án:
– Giải thích bằng khái niệm: quần thần, sứ giả, tre đằng ngà
– Giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa: ghẻ lạnh, hoảng hốt.
Câu 2 – Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây cho phù hợp:
– …: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
– …: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
– …: tìm tòi, hỏi han để học tập.
– …: Học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Đáp án:
– Học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
– Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
– Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
– Học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Câu 3: Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống cho phù hợp:
– …: ở vào giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
– …: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,…
– …: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Đáp án:
– Trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
– Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,…
– Trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Câu 4: Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
– Giếng
– Rung rinh
– Hèn nhát
Đáp án:
– Giếng: là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, là nơi chứa nước sinh hoạt hằng ngày.
– Rung rinh: là một chuyển động nhẹ nhàng và liên tiếp.
– Hèn nhát: là thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
Câu 5: Đọc truyện sau đây và cho biết giải nghĩa từ mất như nhân vật Nụ có đúng không.
THẾ THÌ KHÔNG MẤT
Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình, nó rón rén hỏi:
– Thưa cô, cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không cô nhỉ?
Cô Chiêu cười bảo:
– Cái con bé này hỏi đến lẩm cẩm. Đã biết là ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa!
Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn:
– Thế thì cái ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia. Con vừa đánh rơi xuống đấy.
(Theo Truyện tiếu lâm Việt Nam)
Đáp án:
– Mất hiểu theo ý của nhân vật Nụ là: không biết ở đâu (vì không mất tức là “biết nó ở đâu rồi”)
– Mất: không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa.
Soạn giúp mình bài skills 2 và looking back trang 23,24 sgk tiếng anh mới 7 tập 1
LESSON PLAN
Period 14: UNIT 2: HEALTH
Lesson 6: SKILLS 2
Date of preparation : September 13th, 2014
Date of teaching : September 15th, 2014
Classes : 7A1
I. Aims and Objectives:
+ Language content:
- To help students review some words about health.
- To help students listen to get specific information about health problems and advice, and
- To make them master how to write a reply giving advice to someone with a health problem.
+ Language function: To make students know how to give and write a reply giving advice to someone with a health problem.
+ Educational aim: To make students stay healthy.
II. Language Contents:
a- Vocabulary: Vocabulary: health problems
b- Structures: a paragraph
III. Techniques: pairwork, groupwork, individual work, question-answer, brainstorm
IV. Teaching aids: pictures, cassette, tape/ CD
V. Procedures:
1- Stabilization: (1m)
a- Warm up: Greeting.
b- Checking absence: Who’s absent today?
2- Checking up the previous knowledge: (5ms)
Questions:
Key:
Marks:
1. Write new words: chế độ ăn kiêng , chuyên gia ,giữ dáng , lời khuyên
2. Listen and answer the questions:
a. What is a calorie ?
b. Where do you get calories ?
c. What is a healthy number of calories per day ?
d. Which activity uses more calories : walking and sleeping ?
1. Write new words: diet, expert , stay in shape, tip
3. Listen and answer the questions: *Possible answers:
a. A calorie is energy that helps us do our daily activities
b. we get calories from the food we eat
c. between 1.600 to 2.500
d. walking
4ms
6ms
3- New lesson:
Time
Teaching steps
A.LISTENING:
1. Lead-in:
- Give them the Olympic rings and asks them what these represent.
- Brainstorms with Ss as a class different words that come to mind when Ss think of the Olympics.
- Introduces students to the new lesson.
2. Pre- Listening:
Activity 1: Look at the picture below. Discuss the following questions with partner.
- Asks students to have a look at picture and discuss.
3. While- Listening:
Activity 2: Listen to the interview with an ironman. Tick the problems he had as a child.
- Lets students listen twice.
- Asks students to answer (play the tape again) and check.
*Key: sick, allergy
Activity 3: Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for event?
- Lets students listen again.
- Asks students to answer (play the tape again) and check.
*Key: Do more exercise, sleep more, eat more fruit/vegetables
Activity 4: Are the following sentences true (T) or false (F)?
- Asks students to do the task individually
- Calls some Ss to give their answers and corrects.
*Key:
1.T, 2. F, 3.F, 4.F, 5T
4. Post- Listening:
Activity 5: Discuss in groups.
- Asks students to discuss in groups about 2minutes.
- Calls some representatives represent their answers.
B. WRITING:
1. Lead-in:
- Gestures and says “ I have a headache. Can you give me an advice?”
- Introduces students to the new lesson.
2. Pre- writing:
- Explains: To give advice you can use:
+ You should….
+You can…
+ It will be good if you…
+Do something more/less…
3. While- writing
Activity 6: Look at Dr. Law’s advice page. Can you match the problems with the answers?
- Asks students to finish the task individually.
- Corrects and gives them the key
1. c, 2.b, 3a
4. Post- writing
Activity 6
-Has Ss work in pairs to do the task.
-Calls some pairs to share their problems and responses with the class.
5. Consolidation :
- Lets sts summarize the content of the lesson
6. Homework:
Grade 7: LESSON PLAN
Period 15: UNIT 2: HEALTH
Lesson 7: LOOKING BACK AND PROJECTS
Date of preparation : September 16th, 2014
Date of teaching : September 18th, 2014
Classes : 7A1
I. Aims and Objectives:
- To help the Ss review words relating to health.
- To help student review imperatives with more and less as well as compound sentences.
+ Language function: Students will be able to talk about health problems, give health advice..
+ Educational aim: To make students know how to stay healthy.
II. Language Contents:
a- Vocabulary: (review)
b- Structures: (review)
III. Techniques: pairwork, groupwork, individual work, question-answer
IV. Teaching aids: pictures, cassette, tape/ CD
V. Procedures:
1- Stabilization: (1m)
a- Warm up: Greeting.
b- Checking absence: Who’s absent today?
2- Checking up the previous knowledge: (5ms)
Questions:
Key:
Marks:
. Listen and answer the questions:
a. What will you do if you have flu?
b. I play computer games a lot and my eyes feel really dry. What should I do?
c. I have some spots. What can I do?
d. What do you do to have good health?
. Listen and answer the questions:
a. Drink more water./ Sleep more
b. You should try to rest your eyes.
c. You should wash your face more.
d. funny.
e. Eat sensibly and do more exercise
10 ms
3- New lessons
A. Vocabulary:
1. Lead-in:
- Holds game: Network: Asks 2 teams to write all health problems
- Introduces the new lesson to students.
2. Pre- practice:
-Reminds Ss of health problems.
3. Controlled- practice:
Activity 1. What health problems do you think each of these people has?
- Ask students to complete this task individually.
- Call students to write the answers on the board.
- Correct the exercise with the whole class
Key: a. sunburn b. spots c. put on weight d. stomachache e. flu
Activity 2: Look at the pictures. Write the health problems below each person.
- Ask students to complete this task individually.
- Correct the exercise with the whole class.
Key: 1. spots 2. put on weight 3. sunburn 4. stomachache/ sick 5. flu
4. Free-Practice:
-Games: “hot seat”
B. Grammar
1. Lead-in:
- Holds game: Network: Asks 2 teams to write all health tips
- Introduces the new lesson to students.
2. Pre- practice:
Structures:
- Reviews :
A.Imperatives with more and less:
-Gives Ss a picture of a fat person
- Asks students a question “What should the boy do if he wants to lose weight?”
*Possible answers: He should eat less. / He should sleep less./ …
- Says:
+Eat less
+Sleep less.
+Eat less junk food.
+Do more exercise.
a. Form:
V + (o) + more/less + (n)
b. Use: We can use the imperative for direct commands, orders or suggestions.
B. * Compound sentences:
-Write the sentence on the board and asks them to draw the form
a. Form:
Simple sentence, + and /or /but /so+ Simple sentence,
b. Use: when we want to join two ideals, we can link two simple sentences to form compound sentences. We can do this using a coordinating conjunction like and ( for addition), or (for choice), but (for contrast), or so (for a result)
3- Controlled-practice:
Activity 3: Complete the health tips.
- Ask students to complete this task individually.
- Correct the exercise with the whole class.
Key: 1. less 2. more 3. more 4. Go outside 5. watch … TV 6. Do … exercise
Activity 4: Draw a line to link the sentences and a coordinator to form meaningful sentences.
- Ask students to complete this task individually.
- Call students to write the answers on the board.
- Correct the exercise with the whole class.
Key:
1. I want to eat some junk food, but I am putting on weight.
2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.
3. I have a temperature, and I feel tired.
4. I can exercise every morning, or I can
cycle to school.
Activity 5:
- Has students write the true sentences about them.
4. Free-Practice:
-Games: “shark attack”
C. Communication:
1. Lead-in:
-Asks Ss “ Where will you go if you have a very bad toothache?”
- Introduces the new lesson to students.
2. Pre- practice:
-Reminds Ss of health problems.
3. Controlled- practice:
Activity 5. Role-play.
- Ask students to work in pairs. Each student is the patient and other student is the doctor. Ask
them to choose one of the health problems to role-play a discussion.
Activity 6: Facts or Myths?
- Ask students to complete this task in pairs
- Correct the exercise with the whole class.
4. Free-Practice:
PROJECT:
- Asks students to do a survey about people’s health.
- Asks them to present their results.
5. Consolidation :
- Reminds sts the main ideas of the lesson
6. Homework :
Cần gấp 🙏🙏🙏🙏
Bài 1. Điền dấu
300 cm3 ... 3 dm3
0,5 dm3 ... 500 m3
4 dm3 32 cm3 ... 4,32 dm3
8 m3 ... 8000 dm3
15 m3 ... 1500 dm3
0,001 dm3 ... 1 m3
2005 cm3 ... 2 dm3
4538 lít ... 4,538 m3
0,5 m3 ... 500 dm3
2,5 m3 ... 400 dm3
300 cm\(^3\)< 3 dm\(^3\)
0,5 dm\(^3\)= 500 m\(^3\)
4 dm\(^3\)32 cm\(^3\)< 4,32 dm\(^3\)
8 m\(^3\)= 8000 dm\(^3\)
15 m\(^3\)> 1500 dm\(^3\)
0,001 dm\(^3\)< 1 m\(^3\)
2005 cm\(^3\)> 2 dm\(^3\)
4538 l = 4,538 m\(^3\)
0,5 m\(^3\)= 500 dm\(^3\)
2,5 m\(^3\)> 400 dm\(^3\)
BÀI 1:
300cm3 < 3 dm3
0,5 dm3 < 500 m3
4 dm3 32 cm3 < 4,32 dm3
8 m3 = 8000 dm3
15 m3 > 1500 dm3
0,001 dm3 < 1 m3
2005 cm3 > 2 m3
4538 lít = 4, 538 m3
0,5 m3 = 500 dm3
2,5 m3 > 400 dm3
CHÚC BN HỌC TỐT!!!!!