1 số tự nhiên :60;120;240 đều dư 7
a)Tìm dạng tổng quát của số tự nhiên đó
b)Tìm các số tự nhiên <1000 thỏa mãn điều kiện
viết chương trình pascal tổng của 60 số tự nhiên đầu tiên. S = 1 + 2 + ...+ 60
uses crt;
var i,s:integer;
begin
clrscr;
s:=0;
for i:=1 to 60 do
s:=s+i;
writeln(s);
readln;
end.
chia 1 số tự nhiên cho 60 đc số dư là 31 , . nếu đem số đó chia cho 12 thì đc thương là 17 . số tự nhiên đó là...
số tự nhiên A chia cho 60 dư 31 nghĩa là A = 60q + 31 = 12.5q + 12.2 + 7 ( q ∈ N )
A = 12 ( 5q + 2 ) + 7 mà nếu A chia cho 12 thì được thương là 17 nên 5q + 2 = 17 ⇔ k = 3 thỏa mãn điều kiện, thay lên trên ta được A = 211
cho một số tự nhiên nếu thêm 60 vào 1/7 số đó ta được số mới gấp 3 lần số đó.Tìm số tự nhiên đã cho
Nghĩa là 3 lần số đã cho bằng 1/7 số đã cho + 60
Vậy 3 - 1/7 = 20/7 số đã cho = 60
Số đã cho là :
60 : 20/7 = 21
Chứng minh rằng A =1/1+1/2+1/3+...+1/60 không phải là số tự nhiên.
Tìm số tự nhiên x biết:
1) 480 \(⋮\) ( x + 60 ) ; 600 \(⋮\) ( x+ 60)
1: \(\Leftrightarrow x+60\inƯC\left(480;600\right)\)
\(\Leftrightarrow x+60\inƯ\left(120\right)\)
mà x là số tự nhiên
nên \(x+60\in\left\{60;120\right\}\)
hay \(x\in\left\{0;60\right\}\)
1. Tìm ƯCLN rồi tìm tập các ước chung (là số tự nhiên) của các số: 60 và 88.
2. Tìm BCNN rồi tìm tập các bội chung (là số tự nhiên) của các số: 24, 30 và 40.
Giúp em với, em cảm ơn.
Bài 1:
60= 22.3.5 ; 88 = 23.11
ƯCLN(60;88)= 22 = 4
ƯC(60;88)=Ư(4)={1;2;4}
Bài 2:
24= 23.3 ; 30=2.3.5 ; 40 = 23.5
BCNN(24;30;40)=23.3.5= 120
BC(24;30;40)=B(120)={0;120;240;360;...}
a)tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 3 dư 2,chia cho 8 dư 4
b)1 số tự nhiên chia cho 3 dư 1,chia cho 4 dư 3,chia cho 5 dư 1.hỏi số đó chia cho 60 dư bao nhiêu
1. Tìm 2 số tự nhiên a,b (a>b) biết a x b =300 và ƯCLN (a,b) =5
2. Tìm 2 số tự nhiên a,b biết ab = 360 BCNN (a,b) =60
Ta có : ƯCLN(a,b)=5 => a = 5m , b = 5n và ƯCLN(m,n)=1 với ( a > b ) => m > n
=> a.b=5m.5n=25.mn=300
=> mn=300 : 25 = 12
Ta có bảng liệt kê sau :
m | 4 | 12 |
n | 3 | 1 |
a | 20 | 60 |
b | 15 | 5 |
1)Tìm 2 số tự nhiên a,b biết :
-a+b=27
-ƯCLN(a,b)=3
-BCNN(a,b)=60
2)Tìm số tự nhiên bé nhất biết khi chia số đó cho 3;5;11;26 đều có số dư là 1.?
Vì số đó chia cho 2; 3; 4; 5; 6 dư 1; 2; 3; 4;5 nên nếu lấy số đó cộng thêm 1 thì được số mới chia hết cho cả 2; 3; 4; 5; 6. Và số mới đó chia cho 7 dư 1.
Số chia hết cho đồng thời 2 và 3 thì chia hết cho 6; số chia hết cho 4 thì chia hết cho 2. Vậy chỉ cần số mới chia hết cho 3; 4; 5 là nó chia hết cho cả 2; 3; 4; 5; 6. Số chia hết cho 3; 4; 5 là các số 60; 120; 180; . . .
Trong các số đó, số chia cho 7 dư 1 là 120. Vậy số chia hết cho 2; 3; 4; 5; 6 và chia cho 7 dư 1 là 120.
Suy ra số cần tìm là 120 - 1 = 119.
a=12
b=15 nha bạn
k cho mik nha.thanks
Chứng minh rằng: với ∀ số tự nhiên n ta có: B= \(4^{n+1}+60^n-4⋮36\)