Potassium sulfate có CTHH là k2SO4. CTHH trên cho biết điều gì
Mike cần gấp ạ
Kali rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?
\(\%m_{\dfrac{K}{KCl}}=\dfrac{39}{39+35,5}.100\approx52,349\%\\ \%m_{\dfrac{K}{K_2SO_4}}=\dfrac{39.2}{39.2+32+4.16}.100\approx44,828\%\)
=> Nên dùng phân bón potassium chloride vì có hàm lượng K lớn hơn.
Dựa vào hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử, hãy cho biết trong các CTHH sau, CTHH nào viết đúng, CTHH nào viết sai:
Na2O; CuO; AgCl; Ba2O; K2SO4; Al2O3; Ca(PO4)2, CaO2, ZnCl, AlCl2, NaSO4, SO2, BaO, Ca(CO3)2 , BaCl, FeCl2, SO2, MgNO3, Na2SO4,CH3, P2O4, ZnOH
Hãy sửa lại các CTHH viết sai
Sai và sửa:
\(Ba_2O\rightarrow BaO\\ Ca(PO_4)_2\rightarrow Ca_2(PO_4)_3\\ CaO_2\rightarrow CaO\\ AlCl_2\rightarrow AlCl_3\\ NaSO_4\rightarrow Na_2SO_4\\ Ca(CO_3)_2\rightarrow CaCO_3\\ BaCl\rightarrow BaCl_2\\ MgNO_3\rightarrow Mg(NO_3)_2\\ CH_3\rightarrow CH_4\\ P_2O_4\rightarrow P_2O_5\\ ZnOH\rightarrow Zn(OH)_2\)
Cho các CTHH sau: CaCO3; Al2(SO4)3 Hãy tính % khối lượng các nguyên tố có trong mỗi hợp chất (Biết Ca = 40;C= 12; O = 16; Al = 27; S = 32)
Cần gấp ạ
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\\ \%m_C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(12\%+40\%\right)=48\%\\ M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{2.27}{342}.100\%=15,79\%\\ \%m_S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28\%\\ \%m_O=100\%-\left(28\%+15,79\%\right)=56,21\%\)
Hãy xác định CTHH của khí X, biết rằng X là oxit của lưu huỳnh và 1 liít khí X ở đktc nặng 2,867g.
Mk cần gấp ạ.
Gọi CTHH của X : SxOy
Ta có :
\(M_X = 32x + 16y = \dfrac{2,867}{\dfrac{1}{22,4}}=64\)
Với x = 1 ; y = 2 thì thỏa mãn.
Vậy CTHH của X là SO2
Hợp chất B được tạo bởi K(Potassium) hóa trị I và nhóm NO₃ hóa trị I. CTHH của B là:
Bài 5. Chỉ ra CTHH nào viết đúng, CTHH nào viết sai, nếu sai sửa lại cho đúng?
Ba(PO4)2, NaCl, Mg2O2, ZnNO3, K2SO4, Al2O3, CaOH2
CTHH viết sai và sửa lại:
- Ba(PO4)2: Ba3(PO4)2
- Mg2O2: MgO
- ZnNO3: Zn(NO3)2
- CaOH2: Ca(OH)2
Ba(PO4)2, \(\Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
Mg2O2 \(\Rightarrow MgO\)
ZnNO3 \(\Rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2\)
CaOH2 \(\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là gì?
Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là gì?
Bn cho đề rõ hơn đi nhé vì S có nhiều hóa trị
hợp chất a trong phân tử gồm có 2x liên kết với 2 nhóm po4(x chưa biết)
a.viết cthh tổng quát của hợp chất
b.tính ptk của hợp chất biết hợp chất nặng gấp 9,625 lần hợp chất nào
c.cho biết x là nthh nào?khhh?viết cthh của b
d. cho biết ý nghĩa của cthh vừa tìm đc
1. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố O. Hợp chất này nặng hơn phân tử Oxi là 2,5 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tìm CTHH của hợp chất.
c. CTHH trên cho biết những thông tin gì về chất?
2. Tính hóa trị của nguyên tố S trong các hợp chất sau:
K2S, MgS, SO3, H2S
Mong đc mn giúp đỡ !
Bài 1 :
a) Đặt CTHH của hợp chất là :
- XO3
Hợp chất này nặng hơn Oxi 2,5 lần :
PTK : XO3 = 2,5 .32 = 80
b) PTK XO3 = 80
=> X + 48 = 80
=> X = 80 - 48
=> X = 32
=> X là nguyên tố lưu huỳnh
=> CTHH của hợp chất là : SO3
=> CTHH trên cho ta biết có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử Oxi trong hợp chất SO3
=> PTK = 80
Hóa trị của S trong hc K2S là II
Hóa trị của S trong hc MgO là II
Hóa trị của S trong hc SO3 là VI
Hóa trị của S trong hc H2S là II