Câu 23 Chọn một đáp án đúngABCD
Một đề thi môn Toán có 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng một phương án là đáp án. Học sinh chọn đúng đáp án được 0,2 điểm, chọn sai đáp án không được điểm. Một học sinh làm đề thi đó, chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời của tất cả 50 câu hỏi, xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm bằng:
A. 1 2
B. A 50 25 . ( A 3 1 ) 25 ( A 4 1 ) 50
C. 1 16
D. C 50 25 . ( C 3 1 ) 25 ( C 4 1 ) 50
Một đề thi môn Toán có 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng một phương án là đáp án. Học sinh chọn đúng đáp án được 0,2 điểm, chọn sai đáp án không được điểm. Một học sinh làm đề thi đó, chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời của tất cả 50 câu hỏi, xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm bằng
A. 1 2
B. A 50 25 . A 3 1 25 A 4 1 50
C. 1 16
D. C 50 25 . C 3 1 25 C 4 1 50
Chọn đáp án D
Số phần tử không gian mẫu:
Gọi A là biến cố học sinh chỉ chọn đúng đáp án của 25 câu hỏi
Cho B= 2 2 + 1 3 - 2 - 2 3 - 1 và C = 2 3 - 5 27 + 4 12 : 3 . Chọn đáp án đúng.
A. B > C
B. B < C
C. B = C
D. B = –C
Chọn đáp án đúng. Tính nhanh: − 123 + 77 + − 257 + 23 − 43
A. -232
B. 400
C. 323
D. 77
Chọn A
− 123 + 77 + − 257 + 23 − 43 = − 123 + 23 + − 257 − 43 + 77 = − 100 + − 300 + 77 = − 400 + 77 = − 323
Chọn đáp án đúng hoặc sai:
4,6 + 201,25 : 23 > 13,25. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4 , 6 + 201 , 25 : 23 = 4 , 6 + 8 , 75 = 13 , 35
Mà 13,5 = 13,5 nên 4,6 + 201,25 : 23 = 13,35
Vậy khẳng định 4,6 + 201,25 : 23 > 13,35 là sai.
Đáp án B
Câu 23. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Nguyên tử oxi có số p khác số e
Câu 24. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
D. Do nơtron không mang điện
Câu 25. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?
A. Fe(NO3)2, NO, C, S B. Mg, K, S, C, O2
C. Mg, K, S, C, NO2 D. Cu(NO3)2, KCl, HCl
Câu 26. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:
A. 3 B. 11 C. 13 D. 23
Câu 27. Phân tử khí Clo tạo thành từ 2 nguyên tử Clo. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Khí Clo là kim loại B. Khí Clo là phi kim
C. Khí Clo là hợp chất D. Khí Clo là hỗn hợp
Câu 28. Cho nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai
A. X là nguyên tố Natri
B. Số e là 11 e
C. Nguyên tử khối là 22
D. Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
Câu 29. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử bari là :
A. mBa= 2,2742.1022kg B. mBa= 2,234.10-24g
C. mBa = 1,345.10-23 kg D. mBa = 22,74885.10-23 g
Câu 30. Chọn đáp án sai
A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học
B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân
C. 1 đvC=1/12 mC
D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất
Câu 31. Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P.
Số đơn chất là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 32. Để trở thành phân tử của hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau:
A. một loại nguyên tử. B. hai loại nguyên tử.
C. ba loại nguyên tử. D. bốn loại nguyên tử.
Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi ,mỗi câu có 4 phương án lựa chọn trong đó có một đáp án đúng . Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm sai bị trừ 2 điểm . Một học sinh không học bài nên chọn ngẫu nhiên một phương án . Tính xác xuất để học sinh nhận điểm dưới 1
Giả sử học sinh đó chọn x câu đúng (với \(0\le x\le10\)), như vậy sẽ có \(10-x\) câu sai
Số điểm học sinh đó đạt được là:
\(5x-2\left(10-x\right)=7x-20\)
Điểm dưới 1 \(\Rightarrow7x-20< 1\Rightarrow x< 3\)
Vậy học sinh đó trả lời đúng 0,1 hoặc 2 câu
Xác suất đúng khi chọn mỗi câu hỏi là 1/4 còn xác suất sai là 3/4 nên xác suất học sinh đó dưới 1 điểm là:
\(C_{10}^0.\left(\dfrac{1}{4}\right)^0.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-0}+C_{10}^1.\left(\dfrac{1}{4}\right)^1.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-1}+C_{10}^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-2}=...\)
Chọn đáp án đúng nhất:
2 3 giờ = … phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 23
B. 32
C. 40
D. 50
Ta có 1 giờ = 60 phút nên 2 3 giờ = 60 × 2 3 = 40 phút
Vậy 2 3 giờ = 40 phút.
Đáp án C
cho mình hỏi câu 47 sao chọn đáp án D ạ ( cô chỉ đọc đáp án chứ không giải)
47.
\(\left(cot\alpha+tan\alpha\right)^2=\left(\dfrac{cos\alpha}{sin\alpha}+\dfrac{sin\alpha}{cos\alpha}\right)^2=\left(\dfrac{cos^2\alpha+sin^2\alpha}{sin\alpha.cos\alpha}\right)^2=\dfrac{1}{sin^2\alpha.cos^2\alpha}\)
(cota +tana)\(^2\)=cot\(^2\)a+2cota.tana+tan\(^2\)a=(cot\(^2\)a +1)+(tan\(^2\)+1)=\(\dfrac{1}{sin^2a}\)+\(\dfrac{1}{cos^2a}\)=\(\dfrac{cos^2a+sin^2a}{cos^2a.sin^2a}\)=\(\dfrac{1}{cos^2a.sin^2a}\)
\((\cot\alpha+\tan\alpha)\)2 \(=\dfrac{\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha}+\dfrac{\sin^2\alpha}{\cos^2\alpha}+2\dfrac{\cos}{\sin}\dfrac{\sin}{\cos}\)\(=\dfrac{\cos^4\alpha+\sin^4\alpha}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}+2\)\(=\dfrac{\cos^4\alpha+\sin^4\alpha+2\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)\(=\dfrac{(\cos^2\alpha+\sin^2\alpha)^2}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)
mà : \(\sin^2+\cos^2=1\)
\(\Rightarrow\)\((\cot\alpha+\tan\alpha)\)2\(=\)\(\dfrac{1}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)
\(\Rightarrow\)Đáp án: D