Đặt câu với các từ này, kia để xác định không gian của vật và phân biệt cách dùng chúng.
Đặt các câu có chỉ từ này, kia và phân biệt cách dùng chúng. ( Khi nào thì dùng từ này, khi nào dùng từ kia?)
Giúp mìk đan cần gấp!!!!!!
này chỉ vật ở gần,vd: chiếc bút này
kia chỉ vật ở xa,vd: ngọn núi kia
Này : Chỉ những sự vật, hiện tượng....ở phạm vi gần
VD : Ôi !! bông hoa này đẹp quá
Kia : Chỉ những sự vật, hiện tượng ở phạm vi xa
VD : Ngôi nhà kia to thật đấy !
Này,mày lại đây!
Tại sao con kia láo thế!
1/đặt 2 câu để phân biệt các từ dưới đây.
a. đặt câu với từ ''ấm '' là từ đồng âm.
b.đặt câu với từ''chạy''là từ nhiều nghĩa.
2/xác định chủ ngữ,vị ngữ trong các câu sau.
a.đẹp vô cùng tổ quốc chúng ta.
b.xanh biêng biếc nước sông HƯƠNG,đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
Hai điện tích q 1 v à q 2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với lực F = 1,8 N. Biết q 1 + q 2 = - 6 . 10 - 6 C và q 1 > q 2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Xác định các giá trị của các điện tích q 1 v à q 2 .
Hai điện tích đẩy nhau nên chúng là các điện tích cùng dấu.
q 1 + q 2 < 0 nên q 1 v à q 2 đều là các điện tích âm.
Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích:
Giá trị của các điện tích: F = k | q 1 . q 2 | r 2 ; q 1 q 2 = q 1 . q 2 ;
ð 1,8 = 9.10 9 . q 1 . ( − 6.10 − 6 − q 1 ) 0 , 2 2
ð q 1 = - 2 . 10 - 6 ; q 2 = - 4 . 10 - 6 h o ặ c q 1 = - 4 . 10 - 6 ; q 2 = - 2 . 10 - 6 .
Vì q 1 > q 2 n ê n q 1 = 4 . 10 - 6 C ; q 2 = - 2 . 10 - 6 C .
Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết q 1 + q 2 = 3 . 10 - 6 C; q 1 < q 2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Xác định các giá trị của các điện tích q 1 v à q 2
Hai điện tích hút nhau nên chúng là các điện tích trái dấu.
q 1 + q 2 > 0 và q 1 < q 2 nên q 1 < 0 v à q 2 > 0 .
Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích:
Giá trị của các điện tích: F = k | q 1 . q 2 | r 2 ; q 1 q 2 = - q 1 q 2
ð 4 = 9.10 9 . ( − q 1 . ( 3.10 − 6 − q 1 ) ) 0 , 15 2
ð q 1 = - 2 . 10 - 6 ; q 2 = 5 . 10 - 6 h o ặ c q 1 = 5 . 10 - 6 ; q 2 = - 2 . 10 - 6
V ì q 1 < q 2 n ê n q 1 = - 2 . 10 - 6 C ; q 2 = 5 . 10 - 6 C
đặt câu với các từ đồng âm sau từ đậu và nhà để phân biệt nghĩa của chúng
1) Đậu
- Nghĩa gốc: Mẹ em mới làm một đĩa xôi đậu rất ngon.
- Nghĩa chuyển: Những con chim đang đậu trên cành cây.
2) Nhà
- Nghĩa gốc: Những chú thợ xây đang xây mái cho ngôi nhà.
- Nghĩa chuyển: Bác em là công nhân làm việc trong nhà máy.
Bạn nên chú ý về phần này nha, rất dễ nhầm luôn đó!
Chúc bạn học tốt!
Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8N. Biết q 1 + q 2 = - 6 . 10 - 6 C và q 1 > q 2 . Xác định dấu của điện tích q 1 và q 2 . Vẽ các vécto lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.
Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu; vì q 1 + q 2 < 0 nên chúng đều là điện tích âm
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình: x 2 + 6 . 10 - 6 x + 8 . 10 - 12 = 0
Câu 1: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?
A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.
B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.
C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.
D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.
Câu 2: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4)
Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết q 1 + q 2 = 3.10-6 C; | q 1 | < | q 2 |. Xác định loại điện tích của q 1 và q 2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q 1 và q 2
Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4,8 N. Biết q 1 + q 2 = 3 . 10 - 6 C; | q 1 < q 2 . Xác định loại điện tích của q 1 v à q 2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q 1 v à q 2 .
Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau; vì q 1 + q 2 > 0 và q 1 < q 2 nên q 1 < 0 ; q 2 > 0 .
F = k | q 1 q 2 | r 2 ⇒ q 1 q 2 = = = 12 . 10 - 12 ; vì q 1 v à q 2 trái dấu nên:
q 1 q 2 = - q 1 q 2 = 12 . 10 - 12 (1) và q1 + q2 = - 4.10-6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q 1 v à q 2 là nghiệm của phương trình: x 2 + 4 . 10 - 6 x - 12 . 10 - 12 = 0 = 0
⇒ x 1 = = 2 . 10 - 6 x 2 = - 6 . 10 - 6 . K ế t q u ả q 1 = 2 . 10 - 6 C q 2 = - 6 . 10 - 6 C h o ặ c q 1 = - 6 . 10 - 6 C q 2 = 2 . 10 - 6 C
Vì q 1 < q 2 ⇒ q 1 = 2 . 10 6 C ; q 2 = - 6 . 10 - 6 C