Mô tả các giai đoạn chính của quá trình sản xuất gang. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Trong công nghiệp sunfuric axit được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc theo sơ đồ phản ứng a viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quy trình trên b giai đoạn 2 là giai đoạn quan trọng nhất của chu trình sản xuất sunfuric axit giả sử trong bình phản ứng dung tích 1 lít ban đầu có 0,4 mol SO2 và 0,6 mol o2 được giữ ở nhiệt độ không đổi khi đạt đến trạng thái cân bằng lượng SO3 trong bình là 0,3 mol tính hằng số cân bằng của phản ứng
Hãy cho biết thành phần chính của thủy tinh. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất thủy tinh từ các nguyên liệu là cát trắng, sôđa và đá vôi.
Thành phần chính của thủy tinh là Na2SiO3 và CaSiO3
Các PTHH điều chế thủy tinh từ cát trắng ( SiO2); sôđa (Na2CO3) ; đá vôi (CaCO3)
CaCO3 → t ∘ CaO + CO2↑
SiO2 + CaO → t ∘ CaSiO3
SiO2 + Na2CO3 → t ∘ Na2SiO2 + CO2
Câu 1.Quá trình sản xuất axit sunfuric gồm những giai đoạn nào?viết phương trình hóa học của mỗi giai đoạn (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 1,10 g hỗn hợp gồm hai kim loại an và Fe vào bình đựng dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H₂(đktc) a. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Nếu cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với a gam dung dịch NaOH 16% (vừa đủ). Tính giá trị a
Nhỏ chậm nước vào nhôm cacbua
Mô tả hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng để minh họa cho thí nghiệm
Hiện tượng thí nghiệm: Al4C3 tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa keo trắng.
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 ↓ + 3CH4 ↑
Bài 4: Viết các phản ứng hóa học trong các quá trình sản xuất sau:
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
………………………………………………………………………………………………
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
………………………………………………………………………………………………
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
………………………………………………………………………………………………
\(1,2NaHCO_3\xrightarrow{t^o}Na_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow\\ 2,CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ 3,Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
NaHCO3è Na2CO3+H2O+CO2(nhiệt độ)
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
CaCO3=>CaO+CO2
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
3CO+Fe2O3=>2Fe+3CO2
Nhỏ chậm dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3
Mô tả hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng để minh họa cho thí nghiệm
Hiện tượng thí nghiệm: Ban đầu không có hiện tượng, sau một thời gian thấy xuất hiện sủi bọt khí.
NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + NaHCO3 + H2O
NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
Quá trình quang hợp của cây xanh (Học ở Sinh học lớp 6) cũng là phản ứng hóa học.
1. Điều kiện để phản ứng xảy ra là gì?
2. Viết phương trình chữ của phản ứng.
3. Phản ứng trên có lợi hay có hại? Vì sao?
4. Trong sản xuất, để cây trồng quang hợp tốt chúng ta cần có biện pháp gì?
1.Điều kiện : tiếp xúc với ánh sáng Mặt Trời và chất diệp lục .
2. Phương trình chữ : nước+cacbonic ➜ tinh bột+ôxi.
3. phản ứng trên có lợi vì tạo ra chất hữu cơ và ôxi.
4. trong sản xuất, để cây trồng quan hợp tốt chúng ta cần thực hiện đúng các biện pháp kĩ thuật cho từng loại cây trồng ( vd : luôn để cây tiếp xúc vs ánh sáng...)
Câu 5: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
(b) Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt khí ở vỏ. Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.
(c) Khi đốt than, than cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit.
(d) Nước vôi (canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat).
Biết rằng khí cacbon đioxit đã tham gia phản ứng và sản phẩm còn có nước.
Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ có màng ngăn xốp
Mô tả hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng để minh họa cho thí nghiệm
Hiện tượng thí nghiệm: Ở catot có khí không màu thoát ra, ở anot có khí màu vàng lục thoát ra.
2NaCl + 2H2O → d p m n 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑
Câu 31. Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Cồn cháy trong không khí (tác dụng với oxygen) tạo thành nước và khí carbon dioxide.
(b) Hòa tan bột copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid không màu thu được dung dịch copper (II) chloride có màu xanh. Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có nước.
(c) Thả mảnh nhôm (aluminium) vào dung dịch sulfuric acid thu được dung dịch aluminium sulfate và thấy có sủi bọt khí (hydrogen).
(d) Nhỏ vài giọt barium chloride vào dung dịch sulfuric acid thấy xuất hiện chất kết tủa màu trắng (barium sulfate). Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có hydrochloric acid.
`#3107.101107`
Dấu hiệu:
(a): Có sự tỏa nhiệt, ánh sáng
(b): Có sự thay đổi về màu sắc
(c): Có sự tạo thành chất khí (sủi bọt khí)
(d): Tạo ra chất kết tủa (các chất không tan)
__________
(a):
PT chữ: Ethanol + Oxygen \(\underrightarrow{\text{ }\text{ }\text{ t}^0\text{ }\text{ }\text{ }}\) Carbon dioxide + Nước
Chất tham gia (chất pứ): Ethanol, Oxygen
Chất sản phẩm: Carbon dioxide, nước
(b):
PT chữ: Copper (II) Oxide + Hydrochloric acid \(\longrightarrow\) Copper (II) chloride + Nước
Chất tham gia: Copper (II) Oxide, hydrochloric acid
Chất sản phẩm: Copper (II) chloride, nước
(c):
PT chữ: Aluminium + Sulfuric acid \(\longrightarrow\) Aluminium sulfate + Hydrogen
Chất tham gia: Aluminium, sulfuric acid
Chất sản phẩm: Aluminium sulfate, hydrogen
(d):
PT chữ: Barium chloride + sulfuric acid \(\longrightarrow\) Barium sulfate + hydrochloric acid
Chất tham gia: Barium chloride, sulfuric acid
Chất sản phẩm: Barium sulfate, hydrochloric acid.