hòa tan hết 5,4 gam Al vào dung dịch HCl thu được m gam AlCl3 và H2 . tính V khí H2 ở đkc và m
Dùng dung dịch HCl hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của V?
b. Dùng lượng khí H2 khử hoàn toàn m gam quặng sắt chứa 60% khối lượng Fe2O3 thu được a gam Fe. Tính a và m?
*giúp mình vớiiii❤
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
nFe = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
a = mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
nFe2O3 = 0,3/3 = 0,1 (mol)
mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (g)
m = 16/60% = 80/3 (g)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong 600ml dung dịch axit HCL thu được V(lít) khí H2 ở dktc và muối nhôm clorua(ALCL3). 1, Tính V ở dktc 2,Tính số lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ? 3,Tính nồng độ mol dung dịch HCL
1.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 3H2 + 2AlCl3
Mol: 0,2 0,6 0,3 0,2
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
2.\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
3.\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,6}{0,6}=1M\)
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Cho 12 gam hỗn hợp kim loại Al và Cu vào dung dịch HCl dư thì thu được 7,437 lít H2 (đkc) và m gam chất rắn không tan. Tính Giá trị m ?.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Cu}=m_{hh}-m_{Al}=12-0,2.27=6,4\left(g\right)\)
cho ,5,4 gam bột Al tan hết trong dung dịch hỗn hợp hcl dư và kno3 thu được dung dịch x chứa m gam muối và 3,686 lít khí y điều kiện tiêu chuẩn gồm n2 và h2 có khối lượng 0,72 gam giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X và 2,479 lít H2 (đkc). Viết PTPU xảy ra? Tính m và V?
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m=m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right);V=V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(l\right)\)
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Cho a gam Na hòa tan hết vào 86,8g dung dịch có chứa 13,35g AlCl3,sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch X và 3,36 lít khí H2 ( ở 0 độ C , 2atm)
a) Tính m ?
b) Xác định chất tan có trong dung dịch X