Nghe mô tả và đoán tên bộ phận của điện thoại.
Em hãy quan sát ổ điện (h51.6) và mô tả cấu tạo của ổ điện đó: Ổ điện đó gồm mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó
Các bộ phận của ổ điện làm bằng vật liệu gì?
Ổ điện gồm hai phần vỏ và cực tiếp điện
Vỏ điện là bằng nhựa cứng, cực tiếp điểm làm bằng đồng
Để mô tả các mạch điện......... , thay vì .............. mô tả các bộ phận các mạch điện người ta........ Mỗi kí hiệu.............. một bộ phận trong mạch điện cần mô tả
Để mô tả các mạch điện ...được đơn giản...... , thay vì ...vẽ cụ thể, chi tiết nhằm........... mô tả các bộ phận các mạch điện người ta ..sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ cho mạch điện.. Mỗi kí hiệu .....biểu thị......... một bộ phận trong mạch điện cần mô tả.
mô tả cấu tạo và nguyên lí làm việc của bút thử điện. theo em bộ phận nào của bút thử điện là quan trọng nhất, vì sao
Trình bày trức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện mô tả nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện .
Tham khảo
- Chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện:
Bộ phận chính | Chức năng |
Nắp nồi | có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện |
Thân nồi | có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu |
Nồi nấu | có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính |
Bộ phận sinh nhiệt | là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi |
Bộ phận điều khiển | gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm |
- Chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện:
Bộ phận chính | Chức năng |
Nắp nồi | có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện |
Thân nồi | có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu |
Nồi nấu | có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính |
Bộ phận sinh nhiệt | là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi |
Bộ phận điều khiển | gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm |
Nguyên lí:
Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi đó nồi làm việc ở chế độ nấu. Khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt, nồi chuyển sang chế độ giữ ấm.
Vẽ sơ đồ mạch để mô tả cách mắc các bộ phận chính của đèn pin: hai pin (hai nguồn điện ghép nối tiếp), bóng đèn, công tắc và các dây dẫn điện.
Sơ đồ mạch điện của đèn pin: hai pin, bóng đèn, công tắc và các dây nối.
Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện mô tả trên hình 25.3 SGK. Cho biết ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây
+ Cấu tạo: gồm một ống dây gồm nhiều vòng dây quấn xung quanh một lõi sắt non.
+ Ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây
- Số 1A – 22 cho biết ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A và điện trở của ống dây là 22 .
- Số 0, 1000, 15000 ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể sử dụng với những số vòng dây khác nhau, tùy theo cách chọn để nối hai dầu dây với nguồn điện. Số vòng dây càng lớn thì nam châm điện càng mạnh.
nêu tên 3 đồ dùng điện trong gia đình và chỉ ra bộ phận dẫn điện và bộ phận cách diện của chúng
Đáp án
+ Dụng cụ dùng điện: Bóng đèn điện
+ Bộ phận dẫn điện: dây tóc, đui đèn
+ Bộ phận cách điện: bóng thủy tinh
Câu 1: Kể tên 10 đồ dùng điện trong gia đình và nêu công dụng của chúng.Trên một nồi cơm điện có ghi 220 V- 700 W - 1, 8 L em hãy giải thích các thông số kĩ thuật trên.
Câu 2: Trình bày chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.
Câu 3: Liệt kê tên các bộ phận chính của bếp hồng ngoại. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại.
Câu 4: Trình bày một số lưu ý khi lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với điều kiện gia đình.
Câu 5: Đề xuất một số biện pháp an toàn khi sủ dụng đồ dùng điện trong gia đình.
Quan sát Hình 8.4 và cho biết các cơ quan tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học, kể tên và mô tả hình thức tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa người bằng cách hoàn thành Bảng 8.1
Cơ quan | Tiêu hóa cơ học | Tiêu hóa hóa học |
Miệng | x |
|
Thực quản | x |
|
Túi mật |
| x |
Gan |
| x |
Dạ dày |
| x |
Ruột non |
| x |
Ruột già |
| x |
Trực tràng | x |
|
Hậu môn | x |
|
mô tả bộ phận của 1 dòng sông
refer:")
Các bộ phận của một dòng sông lớn gồm có:
- Sông chính là nơi toàn bộ nước của một con sông được cung cấp nước từ các phụ lưu và đổ ra biển, đại dương bằng chi lưu.
- Chi lưu là nơi sông đổ ra biển và đại dương.
- Ranh giới lưu vực sông là toàn bộ khu vực có thể cung cấp nước cho dòng chảy.
- Phụ lưu là các con sông nhỏ cung cấp nước vào dòng chảy chính.